Điểm chuẩn lớp 10 Thái Bình năm học 2024 2025 xét tuyển đợt 2? Điểm chuẩn lớp 10 Thái Bình xét tuyển đợt 2 ở đâu?
Điểm chuẩn lớp 10 Thái Bình năm học 2024 2025 xét tuyển đợt 2? Điểm chuẩn lớp 10 Thái Bình xét tuyển đợt 2 ở đâu?
Tối ngày 23/8/2024, Sở GD&ĐT tỉnh Thái Bình đã công bố điểm chuẩn xét tuyển đợt 2 kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025.
Theo đó, điểm chuẩn lớp 10 Thái Bình năm học 2024 2025 xét tuyển đợt 2 như sau:
*Trên đây là điểm chuẩn lớp 10 Thái Bình năm học 2024 2025 xét tuyển đợt 2.
Điểm chuẩn lớp 10 Thái Bình năm học 2024 2025 xét tuyển đợt 2? Điểm chuẩn lớp 10 Thái Bình xét tuyển đợt 2 ở đâu? (Hình từ internet)
Năm học 2024 2025, học sinh tất cả các cấp sẽ học theo chương trình mới đúng không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:
Chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo lộ trình như sau:
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
Theo như quy định trên, năm học 2024-2025 sẽ áp dụng chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 đối với tất cả học sinh các cấp.
Nhiệm vụ của học sinh các cấp như thế nào?
Đối với học sinh tiểu học
Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ của học sinh tiểu học bao gồm:
- Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
- Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.
- Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.
- Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.
Đối với học sinh trung học
Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT có quy định nhiệm vụ của học sinh trung học như sau:
- Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.
- Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.
- Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.
- Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp mới nhất năm 2024?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:
Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
Căn cứ theo quy định trên thì bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp mới nhất năm 2024 như sau:
Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp năm 2024
LỚP HỌC | NĂM SINH | TUỔI VÀO NĂM 2024 |
Lớp 1 | Năm 2017 | 6 tuổi |
Lớp 2 | Năm 2016 | 7 tuổi |
Lớp 3 | Năm 2015 | 8 tuổi |
Lớp 4 | Năm 2014 | 9 tuổi |
Lớp 5 | Năm 2013 | 10 tuổi |
Lớp 6 | Năm 2012 | 11 tuổi |
Lớp 7 | Năm 2011 | 12 tuổi |
Lớp 8 | Năm 2010 | 13 tuổi |
Lớp 9 | Năm 2009 | 14 tuổi |
Lớp 10 | Năm 2008 | 15 tuổi |
Lớp 11 | Năm 2007 | 16 tuổi |
Lớp 12 | Năm 2006 | 17 tuổi |
Lưu ý: Bảng tính tuổi trên không áp dụng đối với trường hợp học vượt lớp, học ở tuổi cao hơn quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.