Đề xuất thay đổi điều kiện gia nhập Công đoàn Việt Nam? Thủ tục gia nhập Công đoàn Việt Nam tại nơi chưa có công đoàn cơ sở như thế nào?

Cho tôi hỏi: Đề xuất thay đổi điều kiện gia nhập Công đoàn Việt Nam ra sao? Thủ tục gia nhập Công đoàn Việt Nam tại nơi chưa có công đoàn cơ sở như thế nào? Câu hỏi của chị Hạ đến từ Huế.

Đề xuất thay đổi điều kiện gia nhập Công đoàn Việt Nam?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Điều lệ Công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện gia nhập Công đoàn Việt Nam
1. Người Việt Nam làm công hưởng lương trong các đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam và người Việt Nam lao động tự do hợp pháp, không phân biệt nghề nghiệp, giới tính, tín ngưỡng, tán thành Điều lệ Công đoàn Việt Nam, tự nguyện sinh hoạt trong một tổ chức cơ sở của công đoàn, đóng đoàn phí theo quy định thì được gia nhập Công đoàn Việt Nam.
2. Khuyến khích người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người nước ngoài lao động hợp pháp tại Việt Nam, tham gia các hình thức tập hợp của tổ chức Công đoàn Việt Nam.
3. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn chi tiết Điều này.

Căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Dự thảo Điều lệ Công đoàn sửa đổi quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện gia nhập Công đoàn Việt Nam
1. Người Việt Nam làm công hưởng lương trong các đơn vị sử dụng lao động, người lao động tự do hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, được xem xét gia nhập Công đoàn Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
a. Tán thành Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
b. Có đơn tự nguyện tham gia hoạt động tại một công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở.
c. Hiện không là thành viên tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Khuyến khích người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người nước ngoài lao động hợp pháp tại Việt Nam tham gia các hình thức tập hợp do Công đoàn Việt Nam tổ chức.
3. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn chi tiết Điều này.

Như vậy theo quy định trên đề xuất thay đổi điều kiện gia nhập Công đoàn Việt Nam như sau:

- Sửa người Việt Nam lao động tự do hợp pháp thành người lao động tự do hợp pháp.

- Bổ sung điều kiện hiện không là thành viên tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đề xuất thay đổi điều kiện gia nhập Công đoàn Việt Nam? Thủ tục gia nhập Công đoàn trường hợp nơi chưa có công đoàn cơ sở như thế nào?

Đề xuất thay đổi điều kiện gia nhập Công đoàn Việt Nam? Thủ tục gia nhập Công đoàn Việt Nam tại nơi chưa có công đoàn cơ sở như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục gia nhập Công đoàn Việt Nam tại nơi chưa có công đoàn cơ sở như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục c Mục 4.1 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 quy định thủ tục gia nhập Công đoàn trường hợp nơi chưa có công đoàn cơ sở như sau:

Trong trường hợp này người lao động nộp đơn xin gia nhập công đoàn cho công đoàn cấp trên nơi gần nhất hoặc ban vận động thành lập công đoàn cơ sở (nếu có), cụ thể:

- Đối với trường hợp nộp đơn cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nộp đơn, công đoàn cấp trên phải xem xét, quyết định việc kết nạp hoặc không kết nạp đoàn viên và giới thiệu nơi sinh hoạt cho đoàn viên khi có quyết định kết nạp.

- Đối với trường hợp người lao động nộp đơn cho ban vận động: Trong thời gian 15 ngày kể từ khi nộp đơn, nếu nơi người lao động có đơn xin gia nhập công đoàn, chưa đủ điều kiện thành lập công đoàn cơ sở thì người lao động có quyền chuyển đơn lên công đoàn cấp trên xem xét, quyết định kết nạp đoàn viên và được giới thiệu sinh hoạt tại công đoàn cơ sở gần nơi đoàn viên đang làm việc nhất, cho đến khi công đoàn cơ sở tại nơi làm việc được thành lập.

Lưu ý: Trường hợp có đủ người lao động liên kết thành lập công đoàn cơ sở theo quy định, thì ban vận động tổ chức đại hội thành lập công đoàn cơ sở và đề nghị công đoàn cấp trên công nhận theo quy định tại Mục 12.1 và 12.2 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020.

Khi nào thì sử dụng thẻ đoàn viên công đoàn Việt Nam?

Căn cứ tại Mục 4.2 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 quy định sử dụng thẻ đoàn viên công đoàn trong các trường hợp:

- Biểu quyết tại đại hội, hội nghị của tổ chức công đoàn khi cần thiết.

- Xuất trình thẻ đoàn viên khi: Chuyển sinh hoạt công đoàn; tham gia các hoạt động do công đoàn tổ chức (khi có yêu cầu); cần tư vấn, giúp đỡ của công đoàn các cấp.

- Xuất trình thẻ đoàn viên với công đoàn cấp trên để được tham gia sinh hoạt tạm thời khi nơi làm việc chưa có tổ chức công đoàn, tổ chức công đoàn nơi làm việc bị giải thể hoặc trong thời gian nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động chưa tìm được việc làm.

- Sử dụng thẻ đoàn viên để được hưởng ưu đãi khi sử dụng dịch vụ từ các thiết chế công đoàn, các hình thức liên kết, hợp tác khác của công đoàn.

Cán bộ công đoàn Việt Nam có nhiệm vụ gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Điều lệ Công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định cán bộ công đoàn có nhiệm vụ như sau:

- Thứ nhất, liên hệ mật thiết với đoàn viên và người lao động; lắng nghe ý kiến, kiến nghị của đoàn viên và người lao động để giải quyết hoặc báo cáo, phản ánh kịp thời với người có thẩm quyền xem xét giải quyết.

- Thứ hai, tuyên truyền, vận động đoàn viên, người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; chấp hành chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các nội quy, quy chế của đơn vị; tích cực học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ.

- Thứ ba, nêu gương về mọi mặt đối với đoàn viên và người lao động; tích cực bảo vệ chế độ, bảo vệ Đảng và tổ chức Công đoàn Việt Nam.

- Thứ tư, đại diện người lao động đối thoại, thương lượng tập thể theo quy định của pháp luật.

- Thứ năm, phát triển đoàn viên và xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.

- Ngoài ra, đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết của công đoàn các cấp.

- Cuối cùng, thực hiện các nhiệm vụ khác do tổ chức công đoàn phân công.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,531 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào