Danh sách 08 cuộc điều tra công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ và vốn đầu tư? Đối tượng của các điều tra là gì?
Danh sách 08 cuộc điều tra công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ và vốn đầu tư bao gồm những gì?
Ngày 15/02/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 03/2023/QĐ-TTg về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia.
Theo đó, các cuộc điều tra công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ và vốn đầu tư được xác định tại tiểu mục 03 Mục II Phần II Chương trình điều tra thống kê quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-TTg với tổng cộng 08 cuộc điều tra.
Cụ thể như sau:
- Điều tra ngành công nghiệp;
- Điều tra năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp;
- Điều tra hoạt động xây dựng;
- Điều tra hoạt động thương mại và dịch vụ;
- Điều tra loại hình hạ tầng thương mại phổ biến;
- Điều tra thông tin khách du lịch nội địa;
- Điều tra chi tiêu của khách du lịch, khách quốc tế đến Việt Nam;
- Điều tra vốn đầu tư thực hiện.
Danh sách 08 cuộc điều tra công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ và vốn đầu tư? Đối tượng của các điều tra là gì? (Hình từ Internet)
Đối tượng của các điều tra công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ và vốn đầu tư là gì?
Đối tượng của các điều tra công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ và vốn đầu tư được quy định tại tiểu mục 03 Mục II Phần II Chương trình điều tra thống kê quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-TTg.
Cụ thể được thể hiện trong bảng sau:
STT | Tên cuộc điều tra | Đối tượng điều tra |
1 | Điều tra ngành công nghiệp | Cơ sở sản xuất, kinh doanh có hoạt động sản xuất công nghiệp. |
2 | Điều tra năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp | Các doanh nghiệp, các cơ sở trực thuộc doanh nghiệp có hoạt động sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất các sản phẩm công nghiệp thuộc danh mục điều tra. |
3 | Điều tra hoạt động xây dựng | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có hoạt động xây dựng; các xã/phường/thị trấn và các hộ dân cư có các công trình xây dựng tự làm hay thuê cơ sở thi công. |
4 | Điều tra hoạt động thương mại và dịch vụ | Cơ sở sản xuất, kinh doanh có hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa sửa chữa ô tô xe máy và xe có động cơ khác; dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch và dịch vụ khác; vận tải, kho bãi; hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ và tổ chức tín dụng. |
5 | Điều tra loại hình hạ tầng thương mại phổ biến | Loại hình hạ tầng thương mại: Chợ, siêu thị, trung tâm thương mại. |
6 | Điều tra thông tin khách du lịch nội địa | Khách du lịch nội địa tại các khu, điểm du lịch trong nước. |
7 | Điều tra chi tiêu của khách du lịch, khách quốc tế đến Việt Nam | Khách du lịch; khách quốc tế đang nghỉ tại các cơ sở lưu trú. |
8 | Điều tra vốn đầu tư thực hiện | Doanh nghiệp, hợp tác xã đang trong quá trình đầu tư chuẩn bị cho sản xuất, kinh doanh và doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động sản xuất, kinh doanh có thực hiện đầu tư phục vụ sản xuất, kinh doanh; trang trại có thực hiện đầu tư trong kỳ cho sản xuất kinh doanh và cho đầu tư xây dựng, sửa chữa nhà ở; hộ dân cư có đầu tư trong kỳ cho sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng, sửa chữa nhà ở; đơn vị sự nghiệp có thực hiện đầu tư; xã/phường/thị trấn quản lý xây dựng các dự án, công trình xã hội hóa; Sở Tài chính; đơn vị phụ trách công tác thống kê, tài chính của bộ, ngành trung ương. |
Thời gian thực hiện điều tra công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ và vốn đầu tư ra sao?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 03 Mục II Phần II Chương trình điều tra thống kê quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-TTg, thời gian thực hiện điều tra công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ và vốn đầu tư như sau:
- Điều tra ngành công nghiệp:
Chu kỳ hàng tháng, ngày 01 hằng tháng.
- Điều tra năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp:
Chu kỳ 2 năm, ngày 01 tháng 3 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0, 2, 4, 6 và 8).
- Điều tra hoạt động xây dựng:
Chu kỳ hằng quý, hằng năm.
+ Quý: quý I ngày 25 tháng 02, quý II ngày 25 tháng 4, quý III ngày 25 tháng 8, quý IV ngày 25 tháng 10.
+ Năm: Từ ngày 01 tháng 02 hằng năm.
- Điều tra hoạt động thương mại và dịch vụ:
+ Chu kỳ hằng tháng, ngày 01 hằng tháng.
+ Chu kỳ hàng quý, ngày 01 tháng cuối quý.
- Điều tra loại hình hạ tầng thương mại phổ biến:
Chu kỳ 2 năm, ngày 01 tháng 6 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 1, 3, 5, 7 và 9).
- Điều tra thông tin khách du lịch nội địa:
Chu kỳ hằng năm, theo mùa du lịch.
- Điều tra chi tiêu của khách du lịch, khách quốc tế đến Việt Nam:
Chu kỳ hằng năm, theo mùa du lịch.
- Điều tra vốn đầu tư thực hiện:
Chu kỳ hằng quý, hằng năm.
+ Quý: Ngày 25 tháng giữa quý. Riêng đối với trang trại, hộ dân cư thu thập thông tin quý II ngày 25 tháng 4, quý IV ngày 25 tháng 10.
+ Năm: Ngày 01 tháng 02 đối với trang trại, hộ dân cư, đơn vị sự nghiệp, xã/ phường/ thị trấn; ngày 01 tháng 4 đối với Sở Tài chính; ngày 01 tháng 8 đối với bộ ngành trung ương.
Xem chi tiết tại Quyết định 03/2023/QĐ-TTg.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.