Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn của Bộ Xây dựng tại Thông tư 10?
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn của Bộ Xây dựng tại Thông tư 10?
- Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ra sao?
- Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, vật liệu xây dựng ra sao?
Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn của Bộ Xây dựng tại Thông tư 10?
Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD. Cụ thể:
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Mã HS | Biện pháp kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu | Phương thức đánh giá hợp quy * |
1 | Xi măng poóc lăng | 2523.29.90 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
2 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp | 2523.29.90 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
3 | Xi măng poóc lăng bền sun phát | 2523.29.90 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
4 | Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng | 3824.99.99 | Trước khi thông quan. | PT1, PT7 |
5 | Xỉ hạt lò cao | 2618.00.00 | Trước khi thông quan. | PT1, PT7 |
6 | Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng | 2621.90.90 | Trước khi thông quan. | PT1, PT7 |
7 | Cát nghiền cho bê tông và vữa | 2517.10.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
8 | Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa | 2505.10.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
9 | Gạch gốm ốp lát | 6907.21.91 6907.21.93 6907.22.91 6907.22.93 6907.23.91 6907.23.93 6907.21.92 6907.22.92 6907.23.92 6907.21.94 6907.22.94 6907.23.94 | Trước khi thông quan. | PT5 |
10 | Đá ốp lát tự nhiên | 2506.10.00 2506.20.00 2514.00.00 2515.12.20 2515.20.00 2516.20.20 2516.12.20 6802.21.00 6802.23.00 6802.29.10 6802.29.90 6802.91.10 6802.91.90 6802.92.00 6802.93.10 6802.93.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
11 | Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ | 6810.19.90 6810.19.10 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
12 | Gạch bê tông tự chèn | 6810.11.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
13 | Gạch đất sét nung | 6904.10.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
14 | Gạch bê tông | 6810.11.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
15 | Sản phẩm bê tông khí chưng áp | 6810.99.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
16 | Tấm tường: - Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép. - Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp. - Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép | 6810.91.90 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
17 | Tấm sóng amiăng xi măng | 6811.40.10 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
18 | Ngói đất sét nung | 6905.10.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
19 | Ngói gốm tráng men | 6905.10.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
20 | Ngói bê tông | 6811.82.20 6810.99.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
21 | Chậu rửa | 7324.10.90 6910.10.00 | Trước khi thông quan. | PT5 |
22 | Bồn Tiểu nam treo tường | 7324.90.10 6910.10.00 | Trước khi thông quan. | PT5 |
23 | Bồn Tiểu nữ | 7324.90.10 6910.10.00 | Trước khi thông quan. | PT5 |
24 | Bệ Xí bệt | 7324.90.10 6910.10.00 | Trước khi thông quan. | PT5 |
25 | Kính nổi | 7005.29.90 7005.29.20 | Trước khi thông quan. | PT5 |
26 | Kính phẳng tôi nhiệt | 7007.19.90 | Trước khi thông quan. | PT5 |
27 | Kính màu hấp thụ nhiệt | 7005.21.90 7005.21.20 | Trước khi thông quan. | PT5 |
28 | Kính phủ phản quang | 7005.21.90 7005.10.90 | Trước khi thông quan. | PT5 |
29 | Kính phủ bức xạ thấp (Low E) | 7005.21.90 7005.10.90 | Trước khi thông quan. | PT5 |
30 | Kính hộp gắn kín cách nhiệt | 7008.00.00 | Trước khi thông quan. | PT5 |
31 | Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp | 7007.29.90 | Trước khi thông quan. | PT5 |
32 | Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo | 4814.90.00 4814.20 10 4814.20.91 4814.20.99 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
33 | Sơn tường - dạng nhũ tương | 3209.10.90 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
34 | Tấm thạch cao và Panel thạch cao cốt sợi | 6809.11.00 6809.19.90 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
35 | Ván gỗ nhân tạo - ván sợi | 4411.1200 4411.1300 4411.1400 4411 9200 4411.9300 4411.9400 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
36 | Ván gỗ nhân tạo - Ván dăm | 4410.11.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
37 | Ván gỗ nhân tạo - Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình | 4418.99.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
38 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong điều kiện có áp suất | 3917.23.00 3917.40.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
39 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất | 3917.21.00 3917.40.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
40 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất | 3917.22.00 3917.40.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
41 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP) | 3917.29.25 3917.40.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
42 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các công trình dẫn nước | 7303.00.19 7303.00.11 7307.19.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
43 | Amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng | 2524.90.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
44 | Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép sử dụng trong lắp đặt điện của công trình | 7308.90.60 7326.90.99 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
45 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) dùng để bảo vệ và lắp đặt dây dẫn điện trong nhà | 3917.21.00 3917.22.00 3917.23.00 3917.40.00 | Sau khi thông quan. | PT1, PT5, PT7 |
* Ghi chú: Phương thức đánh giá hợp quy: Phương thức 1 (PT1), Phương thức 5 (PT5), Phương thức 7 (PT7).
Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn của Bộ Xây dựng như trên.
Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn của Bộ Xây dựng tại Thông tư 10? (Hình từ Internet)
Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ra sao?
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định về chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng như sau:
(1) Việc đánh giá hợp quy các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 được thực hiện theo một trong ba phương thức: Phương thức 1, Phương thức 5, Phương thức 7 (quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN), cụ thể tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD.
(2) Phương pháp lấy mẫu, quy cách và số lượng mẫu để thử nghiệm đánh giá.
(i) Phương pháp lấy mẫu điển hình, mẫu đại diện tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
(ii) Quy cách và số lượng mẫu điển hình, mẫu đại diện cho mỗi lô sản phẩm, hàng hóa tuân theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng.
(iii) Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không đúng quy cách quy định, người nhập khẩu có trách nhiệm phối hợp với tổ chức chứng nhận làm việc với đơn vị sản xuất và xuất khẩu tại nước ngoài để gửi mẫu đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho công tác chứng nhận chất lượng theo quy định, số lượng mẫu phải đủ cho công tác thử nghiệm và lưu mẫu theo quy định.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, vật liệu xây dựng ra sao?
Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, vật liệu xây dựng như sau:
- Phân công trách nhiệm và giao nhiệm vụ cho Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng tại địa phương.
- Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu.
- Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xác nhận hoặc từ chối bằng văn bản về hồ sơ miễn giảm kiểm tra chất lượng, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân; thông báo bằng văn bản việc dừng áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP.
- Tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn. Phối hợp với các cơ quan kiểm tra địa phương tại các cửa khẩu để kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký kiểm tra nhà nước và đánh giá sự phù hợp về chất lượng đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu.
- Tổng hợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kết quả kiểm tra nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; tình hình miễn giảm kiểm tra hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Xây dựng. Nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD.
- Tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn.
TẢI VỀ Thông tư 10/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.