Danh mục chỉ tiêu thống kê các hoạt động viễn thông, internet, tần số - vô tuyến điện áp dụng từ 15/8/2022?
- Danh mục chỉ tiêu thống kê lĩnh vực viễn thông gồm những gì?
- 11 Chỉ tiêu được quy định trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia như thế nào?
- Nội dung chỉ tiêu thống kê lĩnh vực viễn thông số lượng doanh nghiệp, số lượng lao động, trị giá dịch vụ nhập khẩu và xuất khẩu, số tiền doanh nghiệp như thế nào?
Danh mục chỉ tiêu thống kê lĩnh vực viễn thông gồm những gì?
Căn cứ Phần I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2022/TT-BTTTT quy định danh mục chỉ tiêu thống kê lĩnh vực viễn thông như sau:
Như vậy, danh mục chỉ tiêu thống kê lĩnh vực viễn thông gồm các hoạt động viễn thông như trên.
11 Chỉ tiêu được quy định trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia như thế nào?
Căn cứ Phần I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2022/TT-BTTTT quy định như sau:
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê gồm 11 chỉ tiêu được quy định gồm:
"(1) Doanh thu dịch vụ viễn thông. (Mã số 1303).
(2) Số lượng thuê bao điện thoại. (Mã số 1304).
(2.1) Số lượng thuê bao điện thoại cố định.
(2.2) Số lượng thuê bao điện thoại di động.
(3) Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động. (Mã số 1305).
(4) Tỷ lệ người sử dụng Internet. (Mã số 1306).
(5) Số lượng thuê bao truy nhập Internet băng rộng. (Mã số 1307).
(6) Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet. (Mã số 1308).
(7) Dung lượng băng thông Internet quốc tế. (Mã số 1310).
(8) Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính. (Mã số 1313).
(9) Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng di động (Mã số 1314).
(10) Lưu lượng Internet băng rộng. (Mã số 1315)."
Như vậy, 11 chỉ tiêu được quy định trong Hệ thống chỉ tiêu được quy định như trên.
Danh mục chỉ tiêu thống kê các hoạt động viễn thông, internet, tần số - vô tuyến điện áp dụng từ 15/8/2022? (Nguồn ảnh: Internet)
Nội dung chỉ tiêu thống kê lĩnh vực viễn thông số lượng doanh nghiệp, số lượng lao động, trị giá dịch vụ nhập khẩu và xuất khẩu, số tiền doanh nghiệp như thế nào?
Căn cứ Phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2022/TT-BTTTT quy định chỉ tiêu thống kê lĩnh vực viễn thông:
Thứ nhất: Số lượng doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông.
- Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng doanh nghiệp có giấy phép viễn thông còn hiệu lực tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
- Phân tổ chủ yếu:
+ Theo loại hình dịch vụ cung cấp (cố định (mặt đất (truy nhập/kết nối Internet) /vệ tinh) /di động (mặt đất (2G, 3G, 4G, 5G) /vệ tinh /hàng hải /hàng không);
+ Theo loại hình kinh tế của doanh nghiệp (nhà nước /ngoài nhà nước (trừ FDI) /có vốn đầu tư FDI);
+ Theo loại hạ tầng được phép thiết lập (hạ tầng cố định mặt đất /cố định vệ tinh /di động mặt đất /di động vệ tinh /di động hàng hải /MVNO).
- Kỳ công bố: Quý.
- Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Dữ liệu hành chính.
- Đơn vị thu thập số liệu: Cục VT.
Thứ hai: Số lượng lao động của doanh nghiệp viễn thông.
- Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số lao động làm việc toàn thời gian của doanh nghiệp tại Việt Nam trong kỳ báo cáo có tham gia trong quá trình cung cấp dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp. (Cách tính lao động làm toàn thời gian theo hướng dẫn của Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU): số lao động làm việc toàn thời gian bằng tỷ lệ tổng số thời gian làm việc của các lao động trong kỳ báo cáo chia cho số thời gian làm việc của một kỳ báo cáo).
- Phân tổ chủ yếu:
+ Theo giới tính;
+ Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kỳ công bố: Quý.
+ Nguồn số liệu: Dữ liệu hành chính; Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.
+ Đơn vị thu thập số liệu: Cục VT.
Thứ ba: Trị giá dịch vụ viễn thông nhập khẩu.
- Khái niệm, phương pháp tính: Là số tiền doanh nghiệp viễn thông Việt Nam phải trả cho các doanh nghiệp viễn thông đối tác nước ngoài trong việc cùng phối hợp cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế cho khách hàng Việt Nam, chiều liên lạc (phát sinh lưu lượng) từ Việt Nam đi nước ngoài trong kỳ báo cáo.
- Kỳ công bố: Năm.
- Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.
- Đơn vị thu thập số liệu: Cục VT.
Thứ tư: Trị giá dịch vụ viễn thông xuất khẩu.
- Khái niệm, phương pháp tính: Là số tiền doanh nghiệp viễn thông nước ngoài phải trả cho các doanh nghiệp viễn thông đối tác Việt Nam trong việc cùng phối hợp cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế cho khách hàng nước ngoài, chiều liên lạc (phát sinh lưu lượng) từ nước ngoài vào Việt Nam trong kỳ báo cáo.
- Kỳ công bố: Năm.
- Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.
- Đơn vị thu thập số liệu: Cục VT.
B005. Số tiền doanh nghiệp viễn thông nộp ngân sách nhà nước .
- Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác các doanh nghiệp viễn thông đã nộp và sẽ phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật trong kỳ báo cáo.
- Phân tổ chủ yếu:
+Theo loại của khoản tiền nộp (thuế VAT /thuế TNDN.../phí, lệ phí /các khoản nộp khác);
+Theo nhóm hoạt động (từ CCDV viễn thông /kinh doanh hàng hóa viễn thông).
- Kỳ công bố: Quý.
- Nguồn số liệu: Dữ liệu hành chính; Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.
- Đơn vị thu thập số liệu: Cục VT.
Thông tư 03/2022/TT-BTTTT có hiệu lực từ 15/8/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.