Danh mục các bệnh về da liễu không đi nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 theo Thông tư 105/2023/TT-BQP ra sao?
Danh mục các bệnh về da liễu không đi nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 theo Thông tư 105/2023/TT-BQP như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 12 Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP (được áp dụng từ 01/01/2024), quy định danh mục các bệnh về da liễu không đi nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 gồm có như sau:
TT | Bệnh tật | Điểm |
163 | Nấm da (Hắc lào) | |
- Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...) | 4T | |
164 | Nấm móng: | |
- Có từ 5 móng trở lên bị nấm | 4T | |
165 | Nấm da chân (Nấm kẽ) | |
- Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên | 4T | |
166 | Bệnh Lang ben: | |
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy) | 4T | |
167 | Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân: | |
- Mức độ vừa | 4 | |
- Mức độ nặng | 5 | |
168 | Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục 163-167) | Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm |
169 | Ghẻ: | |
- Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... | 4T | |
170 | Viêm da | |
- Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc...) | 4 | |
- Viêm da cơ địa | 6 | |
- Viêm da dầu | 4 | |
- Tổ đỉa | 5 | |
- Viêm da thần kinh (Niken đơn dạng mạn tính) | ||
+ Khu trú | 4 | |
+ Lan tỏa (nhiều nơi) | 5 | |
171 | Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq) | 6 |
172 | Bệnh tổ chức liên kết: | |
- Lupus ban đỏ: | ||
+ Lupus ban độ mạn (dạng đĩa) | 5 | |
+ Lupus ban đỏ hệ thống | 6 | |
- Xơ cứng bì: | ||
+ Khu trú | 4 | |
+ Toàn thể | 6 | |
- Viêm da cơ | 6 | |
- Viêm nút quanh động mạch - Các hội chứng trùng lắp khác | 5 | |
173 | Bệnh da có vảy: | |
- Bệnh vảy nến các thể | 4 - 5 - 6 | |
- Lichen phẳng | 5 | |
- Bệnh vảy cá | 4 | |
174 | Bệnh rối loạn sắc tố: | |
- Bệnh bạch biến: | ||
+ Thể lan tỏa | 4 | |
- Sạm da | ||
+ Rải rác (nguyên nhân nội tiết) | 5 | |
- Đã phẫu thuật ghép da | Tính điểm theo mục 137 | |
175 | Các tật bẩm sinh ở đa, bớt các loại: | |
- Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi | 4 | |
176 | Bệnh phong tất cả các thể: | 6 |
177 | Bệnh lây theo đường tình dục: | |
- Giang mai: | ||
+ Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ | 4 | |
+ Giang mai giai đoạn 3 | 6 | |
+ Giang mai chưa điều trị ổn định | 5 | |
- Lậu: | ||
+ Lậu cấp chưa điều trị | 4 | |
+ Lậu mạn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục | 5 | |
- Bệnh hạ cam (Chancremou): | ||
+ Chưa điều trị | 4 | |
- Sùi mào gà (Papyloma) | 4 | |
- Bệnh hột xoài (Nicolas-Favre) | 5 | |
- Nhiễm HIV | 6 | |
178 | Dày sừng lòng bàn chân cơ địa | 5 |
179 | Trứng cá và một số bệnh khác: | |
- Trứng cá thường (chỉ tính vùng mặt): | ||
- Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi | 4 | |
- Trứng cá đỏ | 5 | |
180 | Sẩn ngứa, sẩn cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...): | |
- Từ 30 - 50 nốt | 4T | |
- Trên 50 nốt | 5 | |
181 | Mày đay mạn tính | 6 |
183 | Lao da các loại | 5 |
184 | Các bệnh u da: | |
- U xơ thần kinh (bệnh di truyền) | 5 | |
- Các loại u lành tính khác | 4 | |
185 | Cấy dị vật vào dương vật | 4T |
186 | Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục | 4 |
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 thì được tuyển chọn tham gia nghĩa vụ quân sự.
Đồng thời, sức khỏe loại 1, 2, 3 được xác định như sau:
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về phương pháp phân loại sức khỏe như sau:
(1) Phương pháp cho điểm:
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
(2) Phương pháp phân loại sức khỏe:
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Theo đó, Tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, 2, 3 gồm có như sau:
- Sức khỏe loại 1 là tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
- Sức khỏe loại 2 là có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
- Sức khỏe loại 3 là có ít nhất 1 chỉ tiêu điểm điểm 3.
Theo đó, công dân bị các bệnh da liễu loại 4, 5, 6 nêu trên không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự theo quy định.
Danh mục các bệnh về da liễu không đi nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 theo Thông tư 105/2023/TT-BQP? (Hình từ internet)
Quy trình khám nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Lập danh sách công dân khám nghĩa vụ quân sự;
Bước 2: Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe (Ra lệnh gọi khám sức khỏe);
Bước 3: Tổ chức khám sức khỏe theo các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP và thực hiện theo 2 vòng:
- Khám về thể lực; lâm sàng theo các chuyên khoa: Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ);
- Khám cận lâm sàng: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan B (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HTV; nước tiểu toàn bộ. (10 thông số); siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy. Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.
Khi khám thể lực và lâm sàng, nếu công dân không đạt một trong các tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì ủy viên Hội đồng trực tiếp khám báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định dừng khám. Chi tiến hành xét nghiệm máu, nước tiểu; xét nghiệm HIV, ma túy cho công dân đạt tiêu chuẩn sức khỏe sau khám thể lực, lâm sàng, siêu âm, điện tim, chụp X-quang tim phổi thẳng.
Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe;
Bước 4: Hoàn chỉnh Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 3 Phụ lục V. -ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP;
Bước 5: Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2b Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.
Thời gian khám nghĩa vụ quân sự là khi nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Bộ Quốc phòng điều chỉnh thời gian khi cần thiết.
Thông tư 105/2023/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.