Danh mục bí mật Nhà nước về lĩnh vực y tế từ 22/5/2024 tại Quyết định 440/QĐ-TTg như thế nào?
- Danh mục bí mật Nhà nước về lĩnh vực y tế từ 22/5/2024 tại Quyết định 440/QĐ-TTg như thế nào?
- Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật trong lĩnh vực y tế được bảo vệ với thời hạn bao lâu?
- Người tiếp cận, người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước về lĩnh vực y tế có trách nhiệm như thế nào?
- Bí mật nhà nước được phân làm mấy loại?
Danh mục bí mật Nhà nước về lĩnh vực y tế từ 22/5/2024 tại Quyết định 440/QĐ-TTg như thế nào?
Căn cứ vào Điều 1 và Điều 2 Quyết định 440/QĐ-TTg có nêu rõ danh mục bí mật Nhà nước lĩnh vực y tế như sau:
- Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
+ Hồ sơ bệnh án, thông tin, kết quả khám bệnh, chữa bệnh, kiểm tra sức khỏe của các đồng chí ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Bí mật nhà nước độ Mật gồm:
+ Số người mắc, người chết do bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh chưa được Bộ Y tế công khai.
+ Tên, nguồn gốc, độc lực, khả năng lây lan, đường lây của các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới phát hiện, chưa xác định được có liên quan đến sức khỏe, tính mạng con người, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội chưa được công khai.
Như vậy, trên đây là danh mục bí mật Nhà nước về lĩnh vực y tế có hiệu lực từ ngày 22/5/2024.
Danh mục bí mật Nhà nước về lĩnh vực y tế từ 22/5/2024 tại Quyết định 440/QĐ-TTg như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật trong lĩnh vực y tế được bảo vệ với thời hạn bao lâu?
Theo Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước như sau:
Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
1. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là khoảng thời gian được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến hết thời hạn sau đây:
a) 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật;
b) 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật;
c) 10 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.
2. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về hoạt động có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này và phải xác định cụ thể tại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi xác định độ mật.
3. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về địa điểm kết thúc khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không sử dụng địa điểm đó để chứa bí mật nhà nước.
Như vậy, thời hạn bảo vệ Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực y tế (Bí mật nhà nước độ Mật) là 10 năm.
Lưu ý:
- Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về hoạt động có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 và phải xác định cụ thể tại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi xác định độ mật.
- Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về địa điểm kết thúc khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không sử dụng địa điểm đó để chứa bí mật nhà nước.
Người tiếp cận, người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước về lĩnh vực y tế có trách nhiệm như thế nào?
Căn cứ Điều 26 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định trách nhiệm của người tiếp cận, người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước như sau:
- Người tiếp cận bí mật nhà nước có trách nhiệm sau đây:
+ Tuân thủ quy định của pháp luật, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức về bảo vệ bí mật nhà nước;
+ Thực hiện các biện pháp bảo vệ bí mật nhà nước;
+ Sử dụng bí mật nhà nước đúng mục đích;
+ Thực hiện yêu cầu và hướng dẫn của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý bí mật nhà nước.
- Người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước có trách nhiệm sau đây:
+ Thực hiện trách nhiệm theo quy định đối với trách nhiệm của người tiếp cận bí mật nhà nước nêu trên.
+ Đề xuất người có thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp để bảo vệ bí mật nhà nước do mình trực tiếp quản lý;
+ Trường hợp phát hiện vi phạm trong hoạt động bảo vệ bí mật nhà nước thì người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước phải có biện pháp xử lý và báo cáo người có trách nhiệm giải quyết, thông báo cho cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước biết để có biện pháp khắc phục;
+ Trước khi thôi việc, chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc vì lý do khác mà không được phân công tiếp tục quản lý bí mật nhà nước thì phải bàn giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý và cam kết bảo vệ bí mật nhà nước đã quản lý.
Như vậy trên đây là trách nhiệm của người tiếp cận, người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước trong lĩnh vực y tế.
Bí mật nhà nước được phân làm mấy loại?
Căn cứ vào Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định phân loại bí mật Nhà nước như sau:
- Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, đối ngoại, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc;
- Bí mật nhà nước độ Tối mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại rất nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc;
- Bí mật nhà nước độ Mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Như vậy, căn cứ vào tính chất quan trọng của nội dung thông tin, mức độ nguy hại nếu bị lộ, bị mất, bí mật nhà nước được phân loại thành 03 độ mật, bao gồm: mức độ Tuyệt mật, mức độ Tối mật, mức độ Mật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.