Đánh giá năng lực và đánh giá tư duy khác nhau như thế nào? Đánh giá năng lực và đánh giá tư duy là gì?
Đánh giá năng lực và đánh giá tư duy khác nhau như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT thì cấc cơ sở đào tạo có thể lựa chọn các phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển), áp dụng chung cho cả cơ sở đào tạo hoặc áp dụng riêng cho một số chương trình, ngành, lĩnh vực và hình thức đào tạo.
Đánh giá năng lực và đánh giá tư duy đều là các kỳ thi được nhà trường tổ chức riêng và các trường đại học sử dụng kết quả của kỳ thi đó để xét tuyển.
Dưới đây là điểm khác biệt của đánh giá năng lực và đánh giá tư duy được thực hiện tại Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TPHCM và Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tiêu chí | Đánh giá năng lực | Đánh giá tư duy |
Trường tổ chức | Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TPHCM | Đại học Bách khoa Hà Nội |
Cấu trúc đề thi | Đại học Quốc gia TPHCM: - Phần 1. Sử dụng ngôn ngữ (40 câu) - Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu) - Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu) Đại học Quốc gia Hà Nội: - Phần 1: Tư duy định lượng (Toán học) - 50 câu - Phần 2: Tư duy định tính (Văn học – Ngôn ngữ) - 50 câu - Phần 3: Khoa học (Tự nhiên – Xã hội) - 50 câu (Cấu trúc năm học 2023-2024) | Bài thi Đánh giá tư duy năm 2023 gồm ba phần: - Tư duy Toán học (60 phút), - Tư duy Đọc hiểu (30 phút) - Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) |
Thời gian làm bài thi | Đại học Quốc gia TPHCM: Thời gian làm bài là 150 phút Đại học Quốc gia Hà Nội: Phần 1: Tư duy định lượng – 75 phút Phần 2 : Tư duy định tính – 60 phút Phần 3 - Khoa học - 60 phút Tổng thời gian 195 phút | - Tư duy Toán học (60 phút), - Tư duy Đọc hiểu (30 phút) - Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) Tổng thời gian 150 phút |
Môn thi | Đại học Quốc gia Hà Nội: 7 môn (Toán, Vật lí, Hóa, Sinh, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) Đại học Quốc gia TPHCM: 8 môn (Toán, Vật lí, Hóa, Sinh, Ngữ văn, Tiếng anh, Lịch sử, Địa lý) | Toán học; Ngữ văn; Khoa học (Giải quyết vấn đề) |
Hình thức thi | - Đại học Quốc gia Hà Nội: Thi trắc nghiệm trên máy tính - Đại học Quốc gia TPHCM: Thi trắc nghiệm, thi trên giấy | Hình thức thi trắc nghiệm trên máy tính |
Đánh giá năng lực và đánh giá tư duy khác nhau như thế nào? Đánh giá năng lực và đánh giá tư duy là gì? (Hình từ Internet)
Nội dung đánh giá tư duy năm 2024-2025 như thế nào?
Theo Cổng thông tin điện tử của trường Đại học Bách khoa Hà Nội thì nội dung đánh giá tư duy năm 2024 sẽ giữ guyên như năm 2023
- Bài thi Đánh giá tư duy năm 2023 gồm ba phần: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) với ba mức độ đánh giá tư duy (tư duy tái hiện, tư duy suy luận và tư duy bậc cao).
- Các câu hỏi được xây dựng dưới hình thức trắc nghiệm với bốn dạng cấu trúc: Chọn đáp án đúng, đúng/sai, kéo thả và câu trả lời ngắn.
- Khác với các kỳ thi khác, kỳ thi TSA không tập trung kiểm tra kiến thức nên không đòi hỏi thí sinh dành thời gian ôn luyện nhiều, bởi rèn luyện tư duy đã được hình thành trong suốt quá trình học.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội cũng thông tin thêm:
- Năm 2023, kỳ thi TSA được đánh giá có nhiều điểm thuận lợi cho quá trình làm bài thi của học sinh. Bài thi được điều chỉnh gọn nhẹ (thời lượng 150 phút) và tổ chức theo hình thức trắc nghiệm trên máy tính.
- Các ngành tuyển sinh đại học có thể sử dụng kết quả kỳ thi TSA được mở rộng, bao gồm Khoa học công nghệ, Kinh tế, Kỹ thuật, Công nghiệp, Nông nghiệp, Tài chính, Ngân hàng, Y dược.
Đồng thời, thời gian tổ chức thi TSA dự kiến diễn ra vào các ngày Thứ Bảy/Chủ Nhật:
- Đợt 1: Ngày 2 - 3/12/2023;
- Đợt 2: Ngày 20 - 21/1/2024;
- Đợt 3: Ngày 9 - 10/3/2024;
- Đợt 4: Ngày 27 - 28/4/2024;
- Đợt 5: Ngày 8 - 9/6/2024;
- Đợt 6: Ngày 15 - 16/6/2024.
Danh sách các đơn vị đăng ký sử dụng kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM?
Dưới dây là danh sách các đơn vị đăng ký sử dụng kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM được cập nhật năm 2023:
A. CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA ĐHQG-HCM
1 Trường Đại học Bách khoa
2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
3 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
4 Trường Đại học Kinh tế - Luật
5 Trường Đại học Công nghệ Thông tin
6 Trường Đại học Quốc tế
7 Trường Đại học An Giang
8 Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre
9 Khoa Chính trị-Hành chính
10 Khoa Y ĐHQG-HCM
B. CÁC ĐƠN VỊ ĐẠI HỌC NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM
1. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Bách khoa
2. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thông Việt
Hàn
3. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế
4. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Ngoại ngữ
5. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm
6. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
7. Đại học Đà Nẵng – Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh
8. Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông- Cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh
9. Học Viện Hàng không Việt Nam
10. Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
11. Trường Đại học Bạc Liêu
12. Trường Đại học Bình Dương
13. Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
14. Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
15. Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
16. Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
17. Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh- Phân hiệu tại tỉnh Quảng Ngãi
18. Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh
19. Trường Đại học Cửu Long
20. Trường Đại học Dầu khí Việt Nam
21. Trường Đại học Duy Tân
22. Trường Đại học Đà Lạt
23. Trường Đại học Đông Á
24. Trường Đại học Đồng Tháp
25. Trường Đại học Gia Định
26. Trường Đại học Giao thông vận tải tại TP. Hồ Chí Minh
27. Trường Đại học Giao thông vận tải – Phân hiệu tại TP. Hồ Chí Minh
28. Trường Đại học Hoa Sen
29. Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh
30. Trường Đại học Kiên Giang
31. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
32. Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
33. Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
34. Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Bình Dương
35. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
36. Trường Đại học Kinh tế- Tài chính TP. Hồ Chí Minh
37. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
38. Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
39. Trường Đại học Khánh Hoà
40. Trường Đại học Lạc Hồng
41. Trường Đại học Lâm nghiệp – Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai
42. Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu
43. Trường Đại học Nam Cần Thơ
44. Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh
45. Trường Đại học Ngân hàng
46. Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học
47. Trường Đại học Ngoại Thương Cơ sở II- TP. Hồ Chí Minh
48. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
49. Trường Đại học Nha Trang
50. Trường Đại học Phạm Văn Đồng
51. Trường Đại học Phan Châu Trinh
52. Trường Đại học Phan Thiết
53. Trường Đại học Phú Yên
54. Trường Đại học Quảng Bình
55. Trường Đại học Quang Trung
56. Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
57. Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
58. Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
59. Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
60. Trường Đại học Quy Nhơn
61. Trường Đại học Sài Gòn
62. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
63. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
64. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
65. Trường Đại học Tài chính- Marketing
66. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh
67. Trường Đại học Tân Tạo
68. Trường Đại học Tây Đô
69. Trường Đại học Tây Nguyên
70. Trường Đại học Tiền Giang
71. Trường Đại học Tôn Đức Thắng
72. Trường Đại học Thái Bình Dương
73. Trường Đại học Thủ Dầu Một
74. Trường Đại học Trà Vinh
75. Trường Đại học Văn Hiến
76. Trường Đại học Văn Lang
77. Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
78. Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
79. Trường Đại học Y Dươc Buôn Ma Thuột
80. Trường Đại học Yersin Đà Lạt
C. CÁC ĐƠN VỊ CAO ĐẲNG NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM
1. Trường Cao đẳng Bình Phước
2. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
3. Trường Cao đẳng Miền Nam
4. Trường Cao đẳng Quốc tế TPHCM
5. Trường Cao đẳng Sài Gòn Gia Định
6. Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu
7. Trường Cao đẳng Viễn Đông
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.