Công bố 26 thủ tục hành chính mới về lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
- Công bố 26 thủ tục hành chính mới về lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
- Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng bao gồm những gì?
- Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị Quân đội như thế nào?
- Thành phần hồ sơ để cấp giấy xác nhận giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị Quân đội bao gồm những gì?
Công bố 26 thủ tục hành chính mới về lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
Căn cứ tại Mục 1 Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 4576/QĐ-BQP năm 2022 quy định danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng như sau:
Xem chi tiết Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng: Tại đây.
Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng bao gồm những gì?
Căn cứ tại Mục 2 Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 4576/QĐ-BQP năm 2022 quy định danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng như sau:
Xem chi tiết Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng: Tại đây.
Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị Quân đội như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục I Phần II Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định 4576/QĐ-BQP năm 2022 quy định việc thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị Quân đội theo các bước sau:
Bước 1: Cá nhân làm đơn gửi Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoặc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh nơi thường trú kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều 54 Nghị định số 131/2001/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
Bước 2: Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoặc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong phần mềm giải mã phiên hiệu, ký hiệu đơn vị do Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu (sau đây viết gọn là Cục Quân lực) cung cấp, nếu có đầy đủ thông tin, cấp giấy xác nhận về thông tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu số 37 Phụ lục I Nghị định số 131/2001/NĐ-CP.
Trường hợp không có thông tin trong phần mềm giải mã phiên hiệu, ký hiệu đơn vị do Cục Quân lực cung cấp thì Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoặc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản kèm các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 55/2002/TT-BQP, đề nghị đơn vị cấp trung đoàn và tương đương (nơi trực tiếp quản lý đối tượng có thời gian tham gia kháng chiến ở vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học) để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin, trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng đã giải thể hoặc sáp nhập thì gửi cấp sư đoàn và tương đương trở lên đến cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ đề kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp các cơ quan, đơn vị nêu trên không có thông tin, đề nghị Cục Quản lực kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoặc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và gửi kết quả về Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoặc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, xác minh do cơ quan, đơn vị cung cấp; nếu đủ căn cứ thì Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoặc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh cấp giấy xác nhận theo quy định.
Công bố 26 thủ tục hành chính mới về lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng? (Hình từ Internet)
Thành phần hồ sơ để cấp giấy xác nhận giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị Quân đội bao gồm những gì?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục I Phần II Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định 4576/QĐ-BQP năm 2022 quy định thành phần hồ sơ để cấp cấp giấy xác nhận giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị Quân đội bao gồm:
- Đơn đề nghị:
- Một trong các giấy tờ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 54 Nghị định SỐ 131/2021/NĐ-CP, như sau: Bản sao được chứng thực từ một trong các giây tờ sau: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng; hồ sơ khen thưởng thành tích tham gia kháng chiến, hồ sợ người có công xác lập trước ngày 01/01/2000; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận trước ngày 01/01/2000; trường hợp danh sách, số quản lý quân nhân, số chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức năng của địa phương mà chưa có xác nhận thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Bộ chỉ quy quân sự tỉnh tập hợp, chốt số lượng người và xác nhận danh sách, số quản lý đang do cơ quan, đơn vị quản lý, hoàn thành trước ngày 01/5/2022 và gửi số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 01/6/2022; trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 54 Nghị định số 1312021/NĐ-CP đã nêu trên chỉ thể hiện phiên hiệu, ký hiệu đơn vị thi kèm theo giấy xác nhận thông tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu số 37 Phụ lục INghị định số 131/2001/NĐ-CP;
- Văn bản đề nghị theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.