Công an xã được bắt xe trên những đoạn đường nào theo Thông tư 32/2023/TT-BCA? Công an xã được xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

Công an xã được bắt xe trên những đoạn đường nào theo Thông tư 32/2023/TT-BCA? Công an xã được xử phạt tối đa bao nhiêu tiền? Câu hỏi của bạn T.A ở Nam Định

Công an xã được bắt xe trên những đoạn đường nào theo Thông tư 32/2023/TT-BCA?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 31 Thông tư 32/2023/TT-BCA quy định về nguyên tắc huy động lực lượng công an xã tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết là phải bảo đảm đúng tuyến đường, địa bàn, thời gian đã đề ra trong kế hoạch.

Việc xử lý vi phạm hành chính khi tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải theo đúng quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính, nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và pháp luật có liên quan.

Ngoài ra căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều 33 Thông tư 32/2023/TT-BCA quy định như sau:

Nhiệm vụ của Cảnh sát giao thông và nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát khác
...
3. Nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát khác
...
c) Trường hợp không có lực lượng Cảnh sát giao thông đi cùng thì Công an xã thực hiện việc tuần tra, kiểm soát theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền ban hành và báo cáo tình hình, kết quả hoạt động tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm cho lực lượng Cảnh sát giao thông.
Công an xã chỉ được tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm trên các tuyến đường xã và đường khác thuộc địa bàn xã quản lý. Khi phát hiện người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe thô sơ có các hành vi vi phạm pháp luật như: Không đội mũ bảo hiểm theo quy định; chở quá số người quy định; chở hàng hóa cồng kềnh, quá kích thước giới hạn quy định; dừng, đỗ xe không đúng quy định; phóng nhanh, lạng lách, đánh võng; không có gương chiếu hậu ở bên trái; sử dụng ô (dù); chưa đủ tuổi điều khiển phương tiện theo quy định hoặc phát hiện phương tiện giao thông vi phạm nghiêm trọng về trật tự, an toàn giao thông, an ninh, trật tự xã hội nếu không ngăn chặn kịp thời sẽ gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội, thì được xử lý theo quy định của pháp luật. Trong quá trình giải quyết, xử lý vụ việc của các hành vi vi phạm nêu trên, nếu phát hiện hành vi vi phạm khác thì được xử lý theo thẩm quyền, nếu vượt quá thẩm quyền xử phạt thì lập biên bản vi phạm hành chính và báo cáo cấp có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
Hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông, tiến hành kiểm soát, xử lý vi phạm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12, Điều 17, Điều 18, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27 Thông tư này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì Công an xã chỉ được bắt xe tại các tuyến đường xã và đường khác thuộc địa bàn xã quản lý.

*Lưu ý: Công an xã thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát giao thông cần tuân thủ chặt chẽ kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền ban hành, trong đó có quy định về thời gian thực hiện và nhiệm vụ cụ thể của Công an xã.

Công an xã được bắt xe trên những đoạn đường nào theo Thông tư 32/2023/TT-BCA? Công an xã được xử phạt tối đa bao nhiêu tiền? (Hình từ internet)

Công an xã được xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại Điều 76 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 28 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định công an xã được xử phạt như sau:

Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
2. Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động cấp đại đội, Trưởng trạm, Đội trưởng của người quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì Công an xã được phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm.

Trưởng công an xã được phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm.

Trưởng Công an xã có cấp bậc hàm cao nhất là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân 2023 quy định như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
...
g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
h) Thiếu tá: Đại đội trưởng;
i) Đại úy: Trung đội trưởng;
k) Thượng úy: Tiểu đội trưởng.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng Công an xã là Trung tá.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
5,140 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào