Cơ sở làm hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận buôn bán phân bón khi thay đổi những thông tin gì?
- Cơ sở buôn bán phân bón làm hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi những thông tin gì?
- Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón?
- Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón khi thay đổi thông tin gồm những gì?
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón có những bước nào?
Cơ sở buôn bán phân bón làm hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi những thông tin gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, điểm c khoản 2 tiểu mục I Mục B Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023, tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải thực hiện hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón khi thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận.
Theo đó, dựa vào nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón tại Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP, thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận bao gồm:
- Tên tổ chức, cá nhân;
- Địa chỉ;
- Điện thoại; Fax;
- Mã số doanh nghiệp (nếu có);
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân;
- Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; Ngày cấp; Nơi cấp.
Như vậy, khi tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón thay đổi một trong những thông tin nêu trên thì phải thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón mới.
Cơ sở làm hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận buôn bán phân bón khi thay đổi những thông tin gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận? (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, khoản 3 Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP như sau:
Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón và kiểm tra duy trì điều kiện
...
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) phải đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan ngay sau khi cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận.
Như vậy, theo quy định trên thì thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thuộc về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sau khi cấp lại Giấy chứng nhận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm đăng tải Giấy chứng nhận lên Cổng thông tin điện tử của Sở.
Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón khi thay đổi thông tin gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, điểm c khoản 2 tiểu mục I Mục B Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023.
Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón trong trường hợp thay đổi thông tin tổ chức, cá nhân bao gồm:
- 01 Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2022/NĐ-CP;
- 01 Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón có những bước nào?
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, điểm a khoản 2 tiểu mục I Mục B Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023.
Cụ thể các bước thực hiện như sau:
STT | Bước | Nội dung |
1 | Nộp hồ sơ | Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ). Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng. - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu. - Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính. |
2 | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ | - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ; - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện. |
3 | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Kết quả thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân.
Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: 200.00 đồng/01 cơ sở/lần.
Xen chi tiết tại Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.