Cơ sở kinh doanh cần lập hóa đơn và khai thuế như thế nào đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP?
Trình tự lập hóa đơn và khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ trong năm 2022 là gì?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì trình tự cơ sở kinh doanh lập hóa đơn và khai thuế để được giảm thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ trong năm 2022 như sau:
"Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 43/2022/QH15”."
Cơ sở kinh doanh cần lập hóa đơn và khai thuế như thế nào đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP?
Cần lưu ý gì về hóa đơn dành cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng trong năm 2022?
Theo quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì cơ sở kinh doanh nhóm hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng trong năm 2022 cần lưu ý về hóa đơn như sau:
"Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
...
4. Cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cơ sở kinh doanh không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng thì không được giảm thuế giá trị gia tăng.
5. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
6. Trường hợp cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng đã phát hành hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết (nếu có) và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ sở kinh doanh thực hiện đóng dấu theo giá đã giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng hoặc giá đã giảm 20% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng."
Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ trong năm 2022 bao gồm gì?
Theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ trong năm 2022 bao gồm:
"Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
...
7. Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng."
Trong đó, mẫu tờ khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP như sau:
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng... năm ... /Quý... năm ... /Lần phát sinh ngày... tháng... năm ...)
[01] Tên người nộp thuế ………………………
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế ………………………………………………………………
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế | Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định | Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm | Thuế GTGT được giảm |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)x80% | (6)=(3)x[(4)-(5)] |
1. |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……. Chứng chỉ hành nghề số: …….
| .... ngày.... tháng.... năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) hoặc ký điện tử) |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.