Có mấy trường hợp Đảng viên sẽ bị khai trừ khỏi Đảng cộng sản Việt Nam? Thời hiệu xử lý kỷ luật Đảng viên tính từ khi nào?
Đảng viên vi phạm thì sẽ bị xử lý hình thức kỷ luật nào ?
- Theo quy định tại Điều 2 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về việc tất cả tổ chức đảng và đảng viên bình đẳng trước kỷ luật của Đảng. Tổ chức đảng và đảng viên vi phạm chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước đều phải xem xét thi hành kỷ luật công minh, chính xác, kịp thời.
- Thi hành kỷ luật phải đúng nguyên tắc, quy trình, thủ tục và thẩm quyền theo quy định của Đảng.
- Khi xem xét kỷ luật phải căn cứ vào nội dung, động cơ, tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân vi phạm, hoàn cảnh cụ thể, các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, ý thức, thái độ tự phê bình, tiếp thu phê bình và kết quả sửa chữa, khắc phục khuyết điểm, vi phạm, hậu quả đã gây ra.
- Một hành vi vi phạm chỉ bị kỷ luật một lần bằng một hình thức kỷ luật. Khi cùng một thời điểm xem xét kỷ luật nếu có từ hai hành vi vi phạm trở lên thì xem xét, kết luận từng hành vi vi phạm và quyết định chung bằng một hình thức kỷ luật cao nhất; không tách riêng từng hành vi vi phạm để thi hành các hình thức kỷ luật khác nhau và kỷ luật nhiều lần.
- Tại Điều 7 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định các hình thức kỷ luật Đảng được quy định như sau:
+ Đối với tổ chức đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
+ Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức (nếu có chức vụ), khai trừ.
+ Đối với đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.
Có mấy trường hợp Đảng viên sẽ bị khai trừ khỏi Đảng cộng sản Việt Nam? Xử lý kỷ luật đảng viên tính từ khi nào? (Hình từ internet)
Có mấy trường hợp Đảng viên sẽ bị khai trừ khỏi Đảng cộng sản Việt Nam ?
Căn cứ vào khoản 9 Điều 2 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 ban hành ngày 06 tháng 07 năm 2022 quy định vè nguyên tắc xử lý kỷ luật đảng viên như sau:
Điều 2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
9. Đảng viên vi phạm pháp luật phải xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật; đảng viên vi phạm pháp luật đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự, bị truy nã, bị toà án tuyên phạt từ hình phạt cải tạo không giam giữ trở lên thì khai trừ ra khỏi Đảng; nếu hình phạt nhẹ hơn cải tạo không giam giữ thì tùy nội dung, tính chất, mức độ hậu quả, nguyên nhân vi phạm và các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ để thi hành kỷ luật đảng tương xứng. Nếu làm thất thoát tài chính, tài sản của Đảng, Nhà nước, của tổ chức, cá nhân thì phải xem xét trách nhiệm và bồi thường.
Như vậy, đảng viên có thể bị xử lý kỷ luật Đảng với hình thức là khai trừ khỏi Đảng nếu như vi phạm các nội dung sau đây:
- Đảng viên vi phạm pháp luật đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự
+ Bị truy nã
+ Bị toà án tuyên phạt từ hình phạt cải tạo không giam giữ trở lên
- Bên cạnh đó, nếu hình phạt nhẹ hơn cải tạo không giam giữ thì tùy nội dung, tính chất, mức độ hậu quả, nguyên nhân vi phạm và các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ để thi hành kỷ luật đảng tương xứng.
+ Nếu làm thất thoát tài chính, tài sản của Đảng, Nhà nước, của tổ chức, cá nhân thì phải xem xét trách nhiệm và bồi thường.
Thời hiệu xử lý kỷ luật đảng viên được quy định ra sao? Thời hiệu xử lý kỷ luật đảng viên bằng hình thức khai trừ là bao lâu?
Theo như quy định tại Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 ban hành ngày 06 tháng 07 năm 2022 thì thời hiệu kỷ luật đảng viên được quy định như sau:
Thời hiệu kỷ luật
1. Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định này mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.
2. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
a) Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.
Như vậy, thời hiệu xử lý kỷ luật đảng viên sẽ tùy theo mức độ của hành vi vi phạm phải áp dụng hình thức kỷ luật nào thì sẽ có thời hiệu riêng.
Riêng đối với đảng viên bị áp dụng hình thức kỷ luật khai trừ khỏi Đảng thì không áp dụng thời hiệu kỷ luật.
Thời hiệu này được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.