Có bao nhiêu tiêu chuẩn bổ nhiệm Cảng vụ viên hàng hải hạng 4? Nhiệm vụ của Cảng vụ viên hàng hải hạng 4 là gì?
Có bao nhiêu tiêu chuẩn bổ nhiệm Cảng vụ viên hàng hải hạng 4?
Căn cứ Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải ngày 30/12/2022 do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
Cảng vụ viên hàng hải hạng 4 là chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải thuộc nhóm Cảng vụ viên hàng hải với mã số chức danh là V.12.42.04.
Theo Điều 3 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT, khoản 2 Điều 7 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 7 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT, có 03 tiêu chuẩn bổ nhiệm Cảng vụ viên hàng hải hạng 4. Cụ thể như sau:
(1) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
STT | Nội dung |
1 | Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
2 | Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp |
3 | Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi |
4 | Đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới |
5 | Có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác |
6 | Tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ |
(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
STT | Nội dung |
1 | Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm |
2 | Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải |
(3) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
STT | Nội dung |
1 | Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực được giao |
2 | Nắm vững trình tự, thủ tục, quy trình thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân công |
3 | Có khả năng thực hiện các công việc theo chức trách, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao |
4 | Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ |
Như vậy, để trở thành Cảng vụ viên hàng hải hạng 4 cần phải đáp ứng đủ 03 tiêu chuẩn bổ nhiệm với các nội dung nêu trên.
Có bao nhiêu tiêu chuẩn bổ nhiệm Cảng vụ viên hàng hải hạng 4? Nhiệm vụ của Cảng vụ viên hàng hải hạng 4 được quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của Cảng vụ viên hàng hải hạng 4 được quy định ra sao?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT, nhiệm vụ Cảng vụ viên hàng hải hạng 4 được quy định như sau:
- Tham gia, hỗ trợ, phục vụ cho việc triển khai các hoạt động công vụ, nhiệm vụ trên cơ sở các quy định, quy chế quản lý của Cảng vụ hàng hải;
- Thực hiện các công việc được phân công; tổng hợp, phân tích, đánh giá hiệu quả và báo cáo kịp thời theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý;
- Phát hiện và đề xuất các giải pháp để kịp thời điều chỉnh những thiếu sót trong quá trình thực thi công vụ của các đối tượng quản lý, nhằm đảm bảo việc thực hiện chế độ, chính sách, quyết định quản lý được thi hành nghiêm túc, chặt chẽ và có hiệu lực;
- Thực hiện chế độ quản lý hồ sơ, tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ;
- Tham gia xây dựng dự thảo quy trình, quy định, quy chế nội bộ;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Cảng vụ viên hàng hải hạng 4 được xếp theo hệ số lương của viên chức loại mấy?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT về việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
...
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
b) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
c) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Như vậy, theo điểm d khoản 2 Điều 12 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT nêu trên thì Cảng vụ viên hàng hải hạng 4 được xếp theo hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Thông tư 40/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.