Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật, yêu cầu chung về đo kiểm chất lượng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất như thế nào?

Cho tôi hỏi: Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật, yêu cầu chung về đo kiểm chất lượng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất như thế nào? Câu hỏi của cô Tiên đến từ Huế.

Trong quy định về chất lượng kỹ thuật của dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất thì tốc độ tải dữ liệu trung bình được quy định như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2022/BTTTT quy định về chất lượng kỹ thuật đối với tốc độ tải dữ liệu trung bình như sau:

Định nghĩa

Tốc độ tải dữ liệu trung bình gồm: tốc độ tải xuống trung bình (Pd) và tốc độ tải lên trung bình (Pu):

- Tốc độ tải xuống trung bình (Pd) là tỷ số giữa tổng tốc độ tải xuống trên tổng mẫu đo tải xuống.

- Tốc độ tải lên trung bình (Pu) là tỷ số giữa tổng tốc độ tải lên trên tổng mẫu đo tải lên. Trong đó:

- Tốc độ tải xuống của từng mẫu đo là tỷ số giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải xuống trên tổng thời gian tải xuống của mẫu đó.

- Tốc độ tải lên của từng mẫu đo là tỷ số giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải lên trên tổng thời gian tải lên của mẫu đó.

Chỉ tiêu

- Pd ≥ 0,8 Vd.

- Pu ≥ 0,8 Vu.

Phương pháp xác định

Phương pháp mô phỏng, số lượng mẫu đo tối thiểu là 1000 mẫu đo tải tệp (file) dữ liệu vào các giờ khác nhau trong ngày với mỗi loại tải lên, tải xuống máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Dung lượng của tệp dữ liệu (MB) dùng để thực hiện mẫu đo tối thiểu bằng hai lần giá trị tốc độ tải tối đa (Mbit/s) của gói dịch vụ được đo kiểm. Khoảng cách giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một đầu cuối tối thiểu là 30 s. Phương pháp xác định này áp dụng cho từng gói dịch vụ của DNCCDV. Yêu cầu chung về đo kiểm được quy định tại phụ lục A của quy chuẩn này.

Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật, yêu cầu chung về đo kiểm về chất lượng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất như thế nào?

Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật, yêu cầu chung về đo kiểm chất lượng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất như thế nào? (Hình từ Internet)

Trong quy định về chất lượng kỹ thuật của dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất thì mức chiếm dụng băng thông được quy định như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2022/BTTTT quy định về chất lượng kỹ thuật đối với mức chiếm dụng băng thông như sau:

Định nghĩa

Mức chiếm dụng băng thông là tỷ lệ (%) giữa lượng dữ liệu trao đổi cao nhất trong nhóm 95 % trên đường truyền trong một đơn vị thời gian và tốc độ tối đa của đường truyền (tính bằng Mbit/s). Mức chiếm dụng băng thông được xác định cho từng hướng kết nối. Mức chiếm dụng băng thông của một hướng kết nối được xác định trên cơ sở tổng dung lượng trao đổi cao nhất trong nhóm 95 % của tất cả đường truyền trong cùng một hướng kết nối đó.

Chỉ tiêu

Mức chiếm dụng băng thông của hướng kết nối từ DNCCDV đến Internet quốc tế: ≤ 95 %.

Mức chiếm dụng băng thông của các hướng kết nối khác: ≤ 90 %.

Phương pháp xác định

Phương pháp giám sát. Giám sát lưu lượng tất cả các hướng kết nối từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp, thời gian mỗi mẫu giám sát là 5 min.

Yêu cầu chung về đo kiểm về chất lượng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất như thế nào?

Căn cứ tại Phụ lục A ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2022/BTTTT quy định yêu cầu chung về đo kiểm về chất lượng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất như sau:

- Đối với máy chủ phục vụ công tác đo kiểm:

+ Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm phải là máy chủ chuyên dụng phục vụ công tác đo kiểm, không sử dụng chung với mục đích thương mại.

+ Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm được nhận dạng bằng địa chỉ IP chứ không phải bằng địa chỉ tên miền đầy đủ.

+ Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm được kết nối tới mạng Internet bằng đường truyền có băng thông phải lớn hơn hoặc bằng tổng lưu lượng các hướng đo.

+ Thiết lập giao thức điều khiển truyền tải (TCP) của máy chủ phục vụ công tác đo kiểm phải thỏa mãn tối thiểu các yêu cầu sau:

++ Kích cỡ đoạn lớn nhất nằm trong khoảng 1 380 bytes - 1 460 bytes (Maximum Segment Size between 1 380 Bytes and 1 460 Bytes).

++ Kích cỡ cửa số TCP Rx > 4 096 bytes (TCP RX Window Size > 4 096 Bytes).

++ Cho phép SACK (SACK enabled).

+ Cho phép truyền lại nhanh TCP (TCP Fast Retransmit).

++ Cho phép khôi phục nhanh TCP (TCP Fast Recovery enabled).

++ Cho phép trễ ACK (200 ms) (Delayed ACK enabled).

- Yêu cầu về số lượng điểm đo

+ Trong khu vực có ít hơn 50.000 thuê bao, số điểm đo kiểm cần thực hiện: tối thiểu 01 điểm đo.

+ Trong khu vực có từ 50 000 đến 100 000 thuê bao, số điểm đo kiểm cần thực hiện: tối thiểu 02 điểm đo.

+ Trong khu vực có từ 100 000 đến 200 000 thuê bao, số điểm đo kiểm cần thực hiện: tối thiểu 03 điểm đo.

+ Trong khu vực có từ 200 000 đến 400 000 thuê bao, số điểm đo kiểm cần thực hiện: tối thiểu 04 điểm đo.

+ Trong khu vực có nhiều hơn 400 000 thuê bao, số điểm đo kiểm cần thực hiện: tối thiểu 05 điểm đo.

- Tệp dữ liệu mẫu: Tệp dữ liệu (MB) dùng để thực hiện mẫu đo phải ở dạng nén.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,158 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào