Chi tiết Bảng giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 là bao nhiêu?

Tôi muốn hỏi, giá đất nông nghiệp và thổ cư trong các trường hợp phổ biến ở tỉnh Bến Tre là bao nhiêu theo quy định của pháp luật? Hi vọng được biết việc này để tôi có thể thực hiện các nghĩa vụ khi mua bán đất, cám ơn!

Quy định chung về xác định vị trí thửa đất ở tỉnh Bến Tre được đề cập ra sao?

Theo Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định 23/2021/QĐ-UBND) thì quy định chung về xác định vị trí thửa đất được đề cập như sau:

"Điều 6. Quy định chung về xác định vị trí thửa đất
1. Xác định vị trí thửa đất
a) Vị trí thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính. Mỗi thửa đất chỉ được xác định vị trí theo một đường duy nhất. Khoảng cách từ thửa đất đến đường, hẻm là khoảng cách ngắn nhất được tính từ điểm trên cạnh thửa đất đến đường, hẻm (việc xác định vị trí nêu trên không phân biệt đô thị hay nông thôn);
b) Đối với thửa đất nằm giáp, nhiều đường, hẻm thì tính theo đường, hẻm có giá đất cao nhất;
c) Trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường, hẻm bằng nhau thì tính theo đường, hẻm có giá đất cao nhất;
d) Trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường, hẻm khác nhau thì xác định giá đất theo đường, hẻm gần nhất
2. Điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất:
a) Được tính từ ranh giới thửa đất tiếp giáp đường giao thông theo bản đồ địa chính; trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền đường giao thông (lưu thông qua đường giao thông đó) mà bị ngăn cách bởi kênh, mương, rạch công cộng có thể hiện trên bản đồ địa chính thì được tính từ ranh đất tiếp giáp kênh, mương, rạch theo bản đồ địa chính;
b) Đối với thửa đất được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất, điểm 0 được xác định từ mép ngoài hành lang an toàn đường bộ.
3. Trường hợp các đường, hẻm đã nâng cấp mở rộng nhưng chưa chỉnh lý hồ sơ địa chính thì xác định vị trí theo bản đồ địa chính; Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và đo đạc lại bản đồ địa chính (trong đó có phục vụ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng) thì các đường, hẻm xác định theo đo đạc thực tế.
4. Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm mà bị ngăn cách bởi kênh, mương, rạch công cộng có thể hiện trên bản đồ địa chính thì giá đất vị trí 1 của thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm bằng 90% giá đất cùng vị trí."

Cách xác định giá đất nông nghiệp theo từng vị trí cụ thể trong tỉnh Bến Tre như thế nào?

Theo Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBNDđiểm c khoản 1 Điều 1 Quyết định 23/2021/QĐ-UBND) thì việc xác định giá đất theo vị trí và cấp đường đối với nhóm đất nông nghiệp được quy định như sau:

(1) Nhóm đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm; Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất rừng sản xuất; Đất làm muối.

(2) Giá đất được xác định từ Phụ lục I đến Phụ lục V Điều 5 Quy định này, theo vị trí và cấp đường tương ứng như sau:

(a) Theo vị trí:

- Vị trí 1: Từ 0m đến 85m;

- Vị trí 2: Từ trên 85m đến 135m;

- Vị trí 3: Từ trên 135m đến 185m;

- Vị trí 4: Từ trên 185m đến 235m;

- Vị trí 5: Từ trên 235m.

(b) Theo cấp đường:

- Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh: Giá đất được tính bằng 100% giá đất theo từng vị trí tương ứng;

- Đối với đường huyện: Giá đất được tính bằng 90% giá đất theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;

- Đối với các đường xã, đường liên xã:

+ Bề rộng mặt đường lớn hơn 3m, giá đất được tính bằng 80% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;

+ Bề rộng mặt đường từ 2 m đến 3 m, giá đất được tính bằng 70% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;

+ Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 2 m, giá đất được tính bằng 60% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;

(c) Đối với thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường trong phạm vi vị trí 1 thì giá đất được xác định là vị trí 2 theo quy định tại điểm a và b khoản này.

Giá đất nông nghiệp và thổ cư trong các trường hợp phổ biến ở tỉnh Bến Tre là bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

Giá đất nông nghiệp và thổ cư trong các trường hợp phổ biến ở tỉnh Bến Tre là bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

Cách xác định giá đất thổ cư theo từng vị trí cụ thể trong tỉnh Bến Tre như thế nào?

Theo Điều 8 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND thì việc xác định giá đất theo vị trí và cấp đường đối với nhóm đất thổ cư được quy định như sau:

(1) Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở tại nông thôn; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; Đất ở tại đô thị; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

(2) Giá đất được xác định từ Phụ lục VI đến Phụ lục VII Điều 5 Quy định này theo vị trí như sau:

a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường:

- Vị trí 1: Từ 0m đến 35m, giá đất được tính 100% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;

- Vị trí 2: Từ trên 35m đến 85m, giá đất được tính 60% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;

- Vị trí 3: Từ trên 85m đến 135m, giá đất được tính 50% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;

- Vị trí 4: Từ trên 135m đến 185m, giá đất được tính 40% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;

- Vị trí 5: Trên 185 m, giá đất được tính 30% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này.

(b) Đối với các thửa đất tiếp giáp hẻm: được tính theo Mục B Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;

(c) Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất giáp đường của chủ sử dụng khác và không có hẻm công cộng đi vào được tính bằng 80% giá đất hẻm nhỏ hơn 2m theo Mục B Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;

(d) Đối với các thửa còn lại không thuộc điểm a, điểm b, điểm c khoản này được tính theo giá đất quy định tại Mục D của Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;

(đ) Trường hợp giá đất tại điểm a, b, c khoản này thấp hơn giá đất quy định tại Mục D của Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này thì tính bằng giá đất quy định tại điểm d khoản này.

Chi tiết Bảng giá đất tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024: tại đây.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

12,423 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào