Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề được thực hiện khi nào? Nội dung báo cáo công tác dân tộc chuyên đề bao gồm những gì?

Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề được thực hiện khi nào? Nội dung báo cáo công tác dân tộc chuyên đề bao gồm những gì? - câu hỏi của anh Thanh tại Hà Giang.

Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề được thực hiện khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2022/TT-UBDT có quy định như sau:

Các loại chế độ báo cáo công tác dân tộc
...
2. Báo cáo công tác dân tộc chuyên đề được ban hành nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin có tính chuyên sâu về một chủ đề thuộc lĩnh vực công tác dân tộc để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc và được thực hiện một hoặc nhiều lần trong khoảng thời gian nhất định.

Đồng thời, căn cứ Điều 7 Thông tư 06/2022/TT-UBDT có quy định như sau:

Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề
1. Đối tượng báo cáo: Theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Nội dung báo cáo: Báo cáo chuyên sâu về một nhiệm vụ, lĩnh vực công tác, một vấn đề quan trọng cần tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm cho công tác chỉ đạo điều hành và thực hiện trong lĩnh vực công tác dân tộc.
Nội dung cụ thể của báo cáo chuyên đề thực hiện theo văn bản hướng dẫn, yêu cầu báo cáo của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin có tính chuyên sâu về một chủ đề thuộc lĩnh vực công tác dân tộc để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc và được thực hiện một hoặc nhiều lần trong khoảng thời gian nhất định. Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề được các đối tượng sau đây thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến công tác dân tộc trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh).

- Ban Dân tộc, Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh).

Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề được thực hiện khi nào? Nội dung báo cáo công tác dân tộc chuyên đề bao gồm những gì?

Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề được thực hiện khi nào? Nội dung báo cáo công tác dân tộc chuyên đề bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Thành phần nội dung của chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề bao gồm những?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 06/2022/TT-UBDT có quy định như sau:

Yêu cầu đối với chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực công tác dân tộc
...
2. Yêu cầu đối với việc ban hành chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề
a) Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề được ban hành tại văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính của cấp có thẩm quyền;
b) Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề phải bao gồm các thành phần nội dung quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP;

Theo đó, yêu cầu đối với việc ban hành chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề gồm:

- Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề được ban hành tại văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính của cấp có thẩm quyền;

- Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề phải bao gồm các thành phần nội dung quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 09/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Yêu cầu đối với việc ban hành chế độ báo cáo chuyên đề
...
2. Chế độ báo cáo chuyên đề được ban hành phải bao gồm tối thiểu các nội dung thành phần nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 9 Điều 7, đồng thời đáp ứng các yêu cầu tương ứng nêu tại Điều 8 Nghị định này.

Như vậy về nội dung, Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề phải bao gồm các nội dung thành phần như sau:

- Tên báo cáo;

- Nội dung yêu cầu báo cáo;

- Đối tượng thực hiện báo cáo;

- Cơ quan nhận báo cáo;

- Phương thức gửi, nhận báo cáo;

- Thời hạn gửi báo cáo;

- Mẫu đề cương báo cáo.

Nội dung báo cáo công tác dân tộc chuyên đề bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 06/2022/TT-UBDT có quy định như sau:

Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề
...
2. Nội dung báo cáo: Báo cáo chuyên sâu về một nhiệm vụ, lĩnh vực công tác, một vấn đề quan trọng cần tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm cho công tác chỉ đạo điều hành và thực hiện trong lĩnh vực công tác dân tộc.
Nội dung cụ thể của báo cáo chuyên đề thực hiện theo văn bản hướng dẫn, yêu cầu báo cáo của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, nội dung báo cáo công tác dân tộc chuyên đề là về một nhiệm vụ, lĩnh vực công tác, một vấn đề quan trọng cần tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm cho công tác chỉ đạo điều hành và thực hiện trong lĩnh vực công tác dân tộc.

Còn đối với nội dung cụ thể của báo cáo chuyên đề thực hiện theo văn bản hướng dẫn, yêu cầu báo cáo của cơ quan có thẩm quyền.

Thông tư 06/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ 15/02/2023

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,091 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào