Cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất 2023 mà học sinh và giáo viên cần phải nắm rõ?

Tôi muốn biết quy định về cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất 2023 của học sinh như thế nào? - Câu hỏi của anh Tiếng Văn (Quãng Ngãi)

Cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất 2023

Cách xếp loại học lực

Xếp loại học lực (Hình từ Internet)

Đối với học sinh cấp 1

Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT thì cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:

Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức:

Xếp loại học lực

Tiêu chuẩn

Hoàn thành xuất sắc

Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;

Hoàn thành tốt

Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;

Hoàn thành

Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;

Chưa hoàn thành

Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.

Lưu ý: Quy định xếp loại trên được áp dụng cho lớp 1, 2, 3 trong năm học 2022-2023. Đối với học sinh lớp 4, 5 thì áp dụng theo quy định tại Điều 10 Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.

Đối với học sinh THCS, THPT

Với học sinh lớp 6, 7 và 10

Học sinh lớp 6, 7, 10 năm học 2022-2023 thực hiện đánh giá kết quả học tập theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

Xếp loại học lực

Tiêu chuẩn

Mức Tốt

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Mức Khá

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Mức Đạt

- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

Mức Chưa đạt

Các trường hợp còn lại.

Đối với học sinh các lớp còn lại

Thực hiện đánh giá theo quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT). Theo đó, tiêu chuẩn xếp loại cả năm học:

Xếp loại học lực

Tiêu chí

Loại giỏi

Nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại khá

Nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại trung bình

Nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại yếu

Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

Loại kém

Các trường hợp còn lại.

Lưu ý: Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.

Năm học 2023-2024 xếp loại học sinh theo quy định nào?

Theo đó, năm học 2023-2024 xếp loại học sinh theo các quy định sau đây:

- Đối với học sinh tiểu học:

+ Học sinh lớp 1, 2, 3, 4: Thực hiện đánh giá theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT.

+ Học sinh lớp 5: Thực hiện đánh giá theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.

- Đối với học sinh THCS, THPT:

+ Lớp 6, 7, 8, 10, 11: Thực hiện đánh giá theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT

+ Lớp 9, 12: Thực hiện đánh giá theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT.

Khi nào học sinh các cấp được nghỉ hè 2023?

Lịch nghỉ hè của học sinh các cấp phụ thuộc vào thời gian của từng địa phương. Xem chi tiết lịch nghỉ hè của 63 tình thành tại đây.

Học sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu sổ trực tuần cờ đỏ Tiểu học, THCS, THPT năm học 2024 2025? Sổ sao đỏ cấp 1, cấp 2, cấp 3 chi tiết thế nào?
Pháp luật
Khen thưởng học sinh tiểu học dựa vào kết quả đánh giá thực hiện như thế nào? Đánh giá định kỳ học sinh tiểu học được quy định ra sao?
Pháp luật
Các mẫu thời khóa biểu đẹp cho năm học mới 2024-2025? Tổng hợp các mẫu thời khóa biểu đẹp cho học sinh?
Pháp luật
Hướng dẫn tổ chức lễ khai giảng năm học 2024 2025 của Bộ giáo dục và đào tạo như thế nào? Phần lễ và phần hội được tổ chức ra sao?
Pháp luật
Cập nhật lịch nhập học 2024 63 tỉnh thành chính thức đầy đủ, nhanh chóng nhất? Ngày đi học lại sau hè chính thức của học sinh là ngày nào?
Pháp luật
Quy định sĩ số lớp học năm học 2024 2025 thế nào? Sĩ số lớp tiểu học năm học 2024 2025 không quá 35 học sinh đúng không?
Pháp luật
Ngày tựu trường 2024 học sinh lớp 1 là ngày nào? Lịch tựu trường năm học 2024 2025 lớp 1 ra sao?
Pháp luật
Quy định về đồng phục phục đối với học sinh các cấp đầu năm học mới? Nhà trường có thể tự quyết định về mẫu đồng phục dành cho học sinh không?
Pháp luật
Đối tượng học sinh trung học cơ sở nào được hỗ trợ chi phí học tập? Học sinh trung học cơ sở có còn được hỗ trợ chi phí học tập khi bị lưu ban hay không?
Pháp luật
Học sinh có được đi 'vũ trường' hay không? Hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường mà cho phép học sinh vào thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Học sinh
66,708 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Học sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Học sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào