Cách tự quyết toán thuế TNCN online mới nhất? Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024?

Cách tự quyết toán thuế TNCN online mới nhất? Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024? - Câu hỏi của chị M.K (Quảng Nam).

Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024 là khi nào?

>>> Mẫu Công văn hủy tờ khai quyết toán thuế 02/QTT TNCN

Căn cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

Như vậy, thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế TNCN của năm 2023 trong năm 2024 như sau:

- Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/3/2024.

Tuy nhiên, ngày 31/3/2024 rơi vào ngày Chủ nhật, do đó, thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập của năm 2023 là chậm nhất vào ngày 01/4/2024.

- Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/4/2024.

Tuy nhiên, ngày 30/4/2024 là Ngày Giải phóng miền Nam 30/4 do đó, thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế của năm 2023 là chậm nhất vào ngày 02/5/2024.

Lưu ý: Đối với các hồ sơ thuế điện tử thì dù thời hạn nộp hồ sơ thuế rơi vào ngày nghỉ theo Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì thực hiện theo đúng quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 (Trừ trường hợp có quy định cụ thể của cơ quan thuế)

Xem thêm:

>>> Từ 01/7/2024, lương bao nhiêu đóng thuế TNCN? Biểu thuế TNCN lũy tiến có thay đổi từ 01/7/2024 không?

Cách tự quyết toán thuế TNCN online? Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024?

Cách tự quyết toán thuế TNCN online? Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024? (Hình từ Internet)

Cách tự quyết toán thuế TNCN online mới nhất 2024?

Dưới đây là cách quyết toán thuế TNCN online mới nhất 2024:

Bước 1: Đăng nhập

Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://canhan.gdt.gov.vn/ và đăng nhập

Bước 2: Sau khi đăng nhập thành công, người nộp thuế chọn [Quyết toán thuế], sau đó chọn [kê khai trực tuyến]

Bước 3: Chọn thông tin tờ khai, người nộp thuế điền các thông tin bắt buộc và chọn Tờ khai 02/QTT-TNCN.

Chọn Cơ quan thuế Quyết toán: nhập vào các ô tương ứng, tích chọn một trong 03 trường hợp:

(1) Tích vào ô thứ 1 nếu NNT có duy nhất 01 nguồn trực tiếp khai thuế trong năm do làm việc tại các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam hoặc nguồn từ nước ngoài (không khấu trừ tại nguồn). Sau đó, NNT lựa chọn CQT đã khai trực tiếp trong năm tại ô “Cục thuế” trực tiếp khai thuế trong năm.

Sau đó lựa chọn Cục thuế quản lý tổ chức chi trả

Loại tờ khai: tờ khai chính thức/bổ sung.

(2) Tích vào ô thứ 2 nếu NNT trực tiếp khai thuế trong năm có từ 02 nguồn trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp trong năm, vừa có thu nhập do tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ. Sau đó, người nộp thuế tự kê khai các nguồn thu nhập và thông tin liên quan theo bảng.

(3) Tích vào ô thứ 3 nếu NNT không trực tiếp khai thuế trong năm chỉ có nguồn thu nhập thuộc diện khấu trừ qua tổ chức trả thu nhập. Sau đó khai thông tin về việc thay đổi nơi làm việc.

(3.1) NNT tích vào ô này nếu có thay đổi nơi làm việc. Sau đó khai thông tin vào ô 1 hoặc ô 2.

Ô 1: Tại thời điểm quyết toán NNT đang tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức chi trả. Nếu tích vào ô này thì tiếp NNT tục nhập thông tin mã số thuế của tổ chức chi trả tính GTGC cho bản thân.

Nhập Mã số thuế của Tổ chức chi trả thu nhập, nơi đăng ký GTGC cho bản thân

Ô 2: Tại thời điểm QT NNT không làm việc cho tổ chức chi trả hoặc không tính GTGC cho bản thân tại bất kỳ tổ chức chi trả nào. Nếu tích vào ô này NNT tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).

(3.2) NNT tích vào ô này nếu không thay đổi nơi làm việc.Sau đó khai thông tin vào ô 3 hoặc ô 4 hoặc ô 5.

Ô 3: Tại thời điểm QT vẫn còn làm việc tại tổ chức chi trả. Nếu tích vào ô này NNT tiếp tục nhập thông tin MST của tổ chức chi trả để hệ thống hỗ trợ tự động xác định cơ quan thuế quyết toán.

Ô 4: Tại thời điểm quyết toán đã nghỉ việc và không làm việc tại bất kỳ tổ chức chi trả nào nào; Nếu tích vào ô này thì NNT tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).

Ô 5: Tại thời điểm quyết toán NNT chưa tính giảm trừ gia cho bản thân ở bất kỳ tổ chức trả thu nhập nào (tổ chức khấu trừ thuế 10% tại nguồn của cá nguồn). Nếu tích vào ô này NNT tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú)

Sau đó chọn Tiếp tục => Đến phần nhập dữ liệu tờ khai

Bước 4: Chọn trường hợp quyết toán thuế.

Chọn năm kê khai là năm 2023 ( tương ứng từ tháng 01/2023 đến tháng 12/2023).

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ xét giảm thuế đến cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp.

Bước 5: Nhập dữ liệu tờ khai

Hướng dẫn điền tờ khai 02/QTT-TNCN

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của cá nhân theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cá nhân cư trú.

[07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.

[08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.

[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân.

[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân.

[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân.

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[13] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[15] Tên tổ chức trả thu nhập: Trường hợp theo quy định hiện hành nơi nộp hồ sơ quyết toán là cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập thì ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức trả thu nhập (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế). Trường hợp theo quy định hiện hành nơi nộp hồ sơ quyết toán là nơi cư trú thì cá nhân không điền vào chỉ tiêu này.

[16] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

[17] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

[18] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

[19] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

[20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) phát sinh trong kỳ: Chỉ tiêu [20]=[21]+[23]

[21] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[22] Trong đó tổng TNCT tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

[24] Số người phụ thuộc: Là số lượng người phụ thuộc đã đăng ký của cá nhân có thời gian được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.

[25] Các khoản giảm trừ: Chỉ tiêu [25] = [26] + [27] + [28] + [29] + [30]

[26] Cho bản thân cá nhân: Là khoản giảm trừ cho bản thân theo quy định của kỳ tính thuế.

[27] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định của kỳ tính thuế.

[28] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của kỳ tính thuế.

[29] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc của kỳ tính thuế.

[30] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá mười hai (12) triệu đồng/năm của kỳ tính thuế.

[31] Tổng thu nhập tính thuế: Chỉ tiêu [31] = [20] - [22] - [25]

[32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: [32] = [31] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

[33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ: [33] = [34] + [35] + [36] - [37] - [38]

[34] Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp.

[35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai với cơ quan thuế và đã nộp tại Việt Nam, căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước của cá nhân.

[36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có): Là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [32] x {[23]/([20] –[22])}x 100%.

[37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm: Là số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm. Số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm do cá nhân tự xác định nếu đã kê khai và nộp tại nước ngoài vào năm tính thuế thứ nhất.

Trường hợp không xác định có số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm thì không phải kê khai vào chỉ tiêu này.

[38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm:

Cá nhân tự xác định số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm nếu đã kê khai vào năm tính thuế thứ nhất. Trường hợp cá nhân xác định không có số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm thì không phải khai chỉ tiêu này.

[39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: [39]=[40]+[41]

[40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm: Cá nhân xác định số thuế trùng do quyết toán vắt năm tại tổ chức khấu trừ vào chỉ tiêu này.

[41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: Cá nhân khai số thuế được giảm theo quy định của pháp luật không bao gồm trường hợp được giảm do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.

[42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [42]=([32]-[33]-[39])>0: [42]=[32]-[33]-[39] trong trường hợp [42]=([32]-[33]-[39])>0

[43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: Cá nhân chỉ ghi số thuế được miễn sau quyết toán bằng chỉ tiêu [42] trong trường hợp 0<[42]<=50.000 đồng.

[44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ: [44]=([32]-[33]-[39])<0, cá nhân có số thuế nộp thừa được ghi vào chỉ tiêu này theo số dương.

[45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả: [45]=[46]+[47]

[46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế: Cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn thì ghi vào chỉ tiêu này.

[47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác: Cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này (không vượt quá chỉ tiêu [45]).

[48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau: Chỉ tiêu [48]=[44]-[45

Bước 6: Chọn “Hoàn thành kê khai”.

Bước 7: Nộp hồ sơ

Trường hợp cá nhân có tài khoản giao dịch thuế điện tử:

→ Bấm Lưu bản nháp + Hoàn thành kê khai → Kết xuất xml → Gửi tờ khai → chọn phụ lục đính kèm → chọn chứng từ khấu trừ (Choose File) → chọn tiếp tục → nhập mã xác thực OTP (gửi về điện thoại)→ Nộp Tờ khai thành công.

Trường hợp cá nhân chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử:

- Bấm Lưu bản nháp + Hoàn thành kê khai

- Chọn kết xuất XML

NNT chọn kết xuất XML trước khi gửi tờ khai => Lưu file.

Chọn [Nộp tờ khai] => nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn [Tiếp tục], sau khi chọn [Kết xuất XML], hệ thống sẽ gửi về cho bạn file tờ khai theo định dạng XML. Sử dụng máy tính có cài Itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML>> In >> Ký tên người khai thuế.

Trên đây là hướng dẫn quyết toán thuế TNCN online

Khi nào cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế?

Căn cứ tại điểm d.3 khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế như sau:

- Có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau:

+ Cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống;

+ Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo;

+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này;

+ Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập này.

- Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.

- Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.

Trường hợp cá nhân chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định về quyết toán thuế đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải chịu trách nhiệm về số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm hoặc được hoàn trả số thuế nộp thừa của cá nhân.

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay mà phải trực tiếp khai quyết toán với cơ quan thuế theo quy định.

Tham khảo 02 mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất

(1) TẢI VỀ Mẫu 02/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(2) TẢI VỀ Mẫu 05/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
175,076 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào