Cách tra cứu sổ liên lạc điện tử vnEdu cho phụ huynh, học sinh mới nhất 2024? Lưu ý những gì khi dùng vnEdu tra điểm?

Cách tra cứu sổ liên lạc điện tử vnEdu cho phụ huynh, học sinh mới nhất 2024 ra sao? Lưu ý những gì khi dùng vnEdu tra điểm? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội

Cách tra cứu sổ liên lạc điện tử vnEdu cho phụ huynh, học sinh mới nhất 2024?

>> Xem thêm: Tính điểm trung bình môn học kỳ và cả năm online nhanh chóng, chính xác

Dưới dây là hướng dẫn tra cứu tra cứu sổ liên lạc điện tử thông qua website của vnEdu cho phụ huynh và học sinh:

Bước 1: Truy cập vào trang web sau: https://diendan.vnedu.vn/ và chọn vào mục phụ huynh

Bước 2: Tiếp theo, chọn tỉnh thành và nhập số điện thoại hoặc mã số học sinh và nhấn Lọc để tra cứu.

Bước 3: Sau đó phụ huynh hãy chọn vào tên học sinh muốn tra cứu.

Bước 4: Tiếp theo, nhập mật khẩu (chính là số điện thoại đã đăng kí dịch vụ) và sau đó bấm xác nhận.

Sau đó, màn hình sẽ hiện ra các thông tin điểm trung bình, học lực, hạnh kiểm của học sinh.

Cách tra cứu sổ liên lạc điện tử vnEdu cho phụ huynh, học sinh mới nhất 2024? Lưu ý những gì khi dùng vnEdu tra điểm?

Cách tra cứu sổ liên lạc điện tử vnEdu cho phụ huynh, học sinh mới nhất 2024? Lưu ý những gì khi dùng vnEdu tra điểm? (Hình từ Internet)

Lưu ý những gì khi dùng vnEdu tra cứu điểm?

Khi phụ huynh, học sinh tra cứu sổ liên lạc điện tử vnEdu cần lưu ý một số vấn đề sau:

- Để biết được mã học sinh bạn vui lòng truy cập vào trang website sau: http://vnedu.vn/gui-tin-nhan-lay-ma-hoc-sinh-tren-vnedu/ và làm theo hướng dẫn của hệ thống hoặc liên hệ với thầy/cô giáo chủ nhiệm hoặc xem trên Thẻ học sinh nếu nhà trường sử dụng chức năng In thẻ tử hệ thống vnEdu. Mã học sinh phải là mã của học sinh trong năm học cần tra cứu KQHT.

- Mật khẩu: Mặc đinh là SĐT đã đăng ký SLLĐT. Nếu muốn đổi mật khẩu: sử dụng SĐT đã đăng ký sử dungj dịch vụ SLLĐT để soạn tin SMS với cú pháp VNEDU MK <Mật khẩu mới> gửi 8099 (1000VNĐ/SMS). VD: Muốn đổi mật khẩu là 54321 thì soạn tin nhắn sau: VNEDU MK 54321 gửi 8099.

- Nếu quên mật khẩu, soạn tin SMS với cú pháp: VNEDU MK gửi 8099 để lấy lại mật khẩu.

Cách xét điểm học sinh giỏi năm 2023 đối với học sinh lớp 10 ra sao?

Căn cứ tại Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về việc khen thưởng học sinh như sau:

Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.

Theo đó, học sinh được xếp học sinh giỏi khi có kết quả "Tốt" đối với 02 nội dung sau:

- Kết quả rèn luyện cả năm học;

- Kết quả học tập cả năm học.

Cụ thể, tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học như sau:

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
...
2. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
...
b) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Về kết quả học tập, căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT như sau:

Đánh giá kết quả học tập của học sinh
...
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Như vậy, điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 3 được xác định như sau:

(1) Kết quả rèn luyện

- Học kỳ I: Từ mức khá trở lên

- Học kỳ II: Đạt mức tốt

Trong đó:

+ Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.

+ Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.

(2) Kết quả học tập

- Trường hợp đánh giá bằng nhận xét:

Tất cả các môn học được đánh giá mức Đạt:

+ Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

+ Có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm TB môn học kỳ, điểm TB môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có điểm TB môn học kỳ, điểm TB môn cả năm dưới 3,5 điểm.

- Trường hợp đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số:

Tất cả các môn học có điểm TB môn học kỳ, điểm TB môn cả năm từ 6,5 điểm trở lên, trong đó: Ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
59,651 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào