Cách tra cứu giấy phép lái xe online phát hiện bằng thật hay giả mới nhất? Các loại giấy phép lái xe được sử dụng tại Việt Nam hiện nay?

Làm thể nào để tra cứu bằng lái xe và kiểm tra bằng lái xe là thật hay giả? Hiện nay có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe? - Câu hỏi của anh Diệp Huy đến từ Khánh Hòa.

Có những loại giấy phép lái xe nào được sử dụng tại Việt Nam?

Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Như vậy, theo quy định trên thì hiện nay có tổng cộng là 10 hạng giấy phép lái xe bao gồm hạng A1, hạng A2, hạng A3, hạng A4, hạng B1, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E và hạng F.

Cách tra cứu bằng lái xe mới nhất hiện nay? Có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe theo quy định hiện nay?

Cách tra cứu giấy phép lái xe online phát hiện bằng thật hay giả mới nhất? Các loại giấy phép lái xe được sử dụng tại Việt Nam hiện nay? (Hình từ internet)

Giấy phép lái xe có thời hạn sử dụng trong vòng bao lâu?

Căn cứ vào Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) quy định như sau:

Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Theo đó thì tùy vào hạng giấy phép lái xe để xác định thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe theo quy định trên.

Cách tra cứu giấy phép lái xe online phát hiện bằng thật hay giả mới nhất?

Hiện nay, khi có nhu cầu tra cứu bằng lái xe, kiểm tra bằng lái xe là thật hay giả thì thực hiện theo cách sau:

- Bước 1: Truy cập vào website: https://gplx.gov.vn/ để tra cứu bằng lái xe và kiểm tra bằng lái xe là thật hay giả

- Bước 2: Chọn loại giấy phép lái xe tương ứng, nhập số giấy phép lái xe, ngày tháng năm sinh và mã bảo vệ.

Lưu ý:

+ Chọn bằng lái cũ: Nếu như giấy phép lái xe cấp trươc ngày 01/7/2013

+ Chọn bằng lái PET có thời hạn: đối với các giấy phép lái xe hạng A4, B1, B2, C, D, E, FC, FD, FE

+ Chọn bằng lái PET không thời hạn: đối với các giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3

- Bước 3: Sau khi nhập xong thông tin và nhập mã bảo vệ thì nhấn Tra cứu giấy phép lái xe để xem thông tin.

+ Nếu thông tin hiện lên đúng với thông tin trên bằng lái của mình thì bằng lái đó là thật.

+ Nếu thông tin hiện lên không đúng với giấy phép lái xe bạn đang có thì đó là bằng giả.

+ Nếu như không hiển thị được thông tin thì có thể xảy ra 02 trường hợp:

++ Trường hợp 1: Có tham gia thi bằng lái xe thì thông tin của bạn chưa được cập nhập. Lúc này, cần liên hệ cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu cập nhật thông tin

++ Trường hợp 2: Không có tham gia thì bằng lái xe thì chắc chắn bằng lái xe đang có là bằng giả.

Trên đây là hướng dẫn cách tra cứu bằng lái xe và kiểm tra bằng lái xe là thật hay giả hiện nay.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,172 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào