Cách phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 theo Thông tư 105/2023/TT-BQP thế nào?

Cách phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 theo Thông tư 105/2023/TT-BQP thế nào? Thắc mắc của bạn Đ.H ở Bình Phước.

Cách phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 theo Thông tư 105/2023/TT-BQP thế nào?

Căn cứ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định phân loại sức khỏe theo thể lực, bệnh, tật và các vấn đề sức khỏe.

Trong đó có các tiêu chuẩn phân loại như sau:

- Tiêu chuẩn phân loại thể lực

- Tiêu chuẩn phân loại các bệnh tật và các vấn đề về sức khỏe

- Danh mục các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về cách cho điểm và phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:

(1) Cách cho điểm:

Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

(2) Phương pháp phân loại sức khỏe

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Ví dụ: Công dân bị viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D sẽ thuộc vào điểm 6 chỉ tình trạng sức khỏe loại kém sẽ thuộc loại 6 ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Cách phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 theo Thông tư 105/2023/TT-BQP thế nào?

Cách phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 theo Thông tư 105/2023/TT-BQP thế nào? (Hình từ internet)

Khám nghĩa vụ quân sự khám những nội dung gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP, việc khám nghĩa vụ quân sự được thực hiện 02 vòng: Vòng sơ tuyển và Vòng khám chi tiết.

Theo đó, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự được hiện theo 2 vòng với các nội dung khám như sau:

Vòng 1: Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

- Trạm y tế cấp xã thực hiện sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

- Căn cứ kế hoạch tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã lập danh sách và gọi khám sơ tuyển đối với công dân thuộc diện khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trên địa bàn quản lý;

- Tổ chức sơ tuyển sức khỏe nội dung như sau:

+ Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình;

+ Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

Vòng 2: Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

- Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, gồm:

- Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Giám đốc bệnh viện đa khoa cấp huyện đảm nhiệm;

- Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn của Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa cấp huyện đảm nhiệm;

- Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng là cán bộ tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về y tế cấp huyện đảm nhiệm;

- Các ủy viên là cán bộ, nhân viên thuộc các cơ quan, đơn vị gồm: Trung tâm Y tế cấp huyện, bệnh viện đa khoa cấp huyện (nếu có), cơ quan y tế cấp huyện, quân y Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và đại diện các đơn vị có liên quan; trường hợp cần thiết có thể tăng cường cán bộ, nhân viên y tế cấp tỉnh hoặc quân y Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh do Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh quyết định nguồn nhân lực;

- Thành viên Hội đồng đảm bảo đủ bộ phận, chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 Điều này và phải có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề phù hợp với nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

- Lập danh sách công dân khám;

- Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe (Ra lệnh gọi khám sức khỏe);

- Tổ chức khám sức khỏe theo các nội dung sau:

+ Khám về thể lực; lâm sàng theo các chuyên khoa: Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ);

+ Khám cận lâm sàng: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan B (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HTV; nước tiểu toàn bộ. (10 thông số); siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy. Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.

Thực hiện theo 2 vòng: Khám thể lực, lâm sàng và khám cận lâm sàng, sàng lọc HIV, ma túy. Khi khám thể lực và lâm sàng, nếu công dân không đạt một trong các tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì ủy viên Hội đồng trực tiếp khám báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định dừng khám. Chỉ tiến hành xét nghiệm máu, nước tiểu; xét nghiệm HIV, ma túy cho công dân đạt tiêu chuẩn sức khỏe sau khám thể lực, lâm sàng, siêu âm, điện tim, chụp X-quang tim phổi thẳng.

Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe.

Như vậy, khám nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 sẽ khám những nội dung nêu trên và khám theo 02 vòng như sau:

- Vòng 1: Khám sơ tuyển tại trạm y tế xã.

- Vòng 2: Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự tại trung tâm y tế cấp huyện.

Thời gian khám nghĩa vụ quân sự là khi nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Bộ Quốc phòng điều chỉnh thời gian khi cần thiết.

Thông tư 105/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
982 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào