Cách kiểm tra lương đã được tăng theo mức mới hay chưa trên VssID? Chi tiết mức tăng lương cơ sở, tăng lương tối thiểu từ 1/7/2024?
Cách kiểm tra lương đã được tăng theo mức mới hay chưa trên VssID?
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP và Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước và người lao động trong khu vực doanh nghiệp vừa được tăng mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024.
Theo đó, tăng lương cơ sở dẫn đến lương cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước cũng tăng lên, tăng lương tối thiểu vùng dẫn đến nếu lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động của người lao động đang thấp hơn lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 thì khi tăng lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 sẽ tăng lương người lao động cho phù hợp với quy định mới.
Theo đó, để biết lương đã được tăng hay chưa thì thì cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước và người lao động trong khu vực doanh nghiệp có thể tham khảo cách kiểm tra lương sau:
Dưới đây là cách kiểm tra lương đã được tăng theo mức mới hay chưa trên VssID:
Bước 1: Đăng nhập VssID
Bạn cần tải ứng dụng VssID về máy bằng cách vào CH Play hoặc App Store. Sau đó đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký.
Bước 2: Mở ứng dụng VssID trên điện thoại sau đó tiến hành đăng nhập tài khoản => Ở mục Quản lý cá nhân, bạn chọn mục Quá trình tham gia.
Bước 3: Chọn mục BHXH để xem mức đóng bảo hiểm xã hội tháng 7/2024.
Cách kiểm tra lương đã được tăng theo mức mới hay chưa trên VssID? Chi tiết mức tăng lương cơ sở, tăng lương tối thiểu từ 1/7/2024? (Hình từ internet)
Chi tiết mức tăng lương cơ sở, tăng lương tối thiểu từ 1/7/2024?
(1) Tăng lương cơ sở:
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng sau:
+ Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);
+ Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);
+ Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);
+ Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
+ Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2012/NĐ-CP);
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
+ Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
+ Hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Công an nhân dân;
+ Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
(2) Tăng lương tối thiểu:
Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng của người lao động sẽ tăng dao động từ 200.000 - 280.000 đồng/tháng, tương đương tăng 6% so với mức lương hiện hưởng.
Cụ thể, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/7/2024 như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng) | 23.800 (tăng thêm 1.300 đồng) |
Vùng II | 4.410.000 (tăng 250.000 đồng) | 21.200 (tăng thêm 1.200 đồng) |
Vùng III | 3.860.000 (tăng 220.000 đồng) | 18.600 (tăng thêm 1.100 đồng) |
Vùng IV | 3.450.000 (tăng 200.000 đồng) | 16.600 (tăng thêm 1000 đồng) |
Cách tính lương từ 1/7/2024 khi tăng 30% lương cơ sở với cán bộ, công chức, viên chức?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05/7/2024 thì cách tính lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNV như sau:
Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
- Công thức tính mức lương:
Mức lương từ ngày 01/7/2024 = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương hiện hưởng
Ví dụ: Hệ số lương hiện hưởng là 8.0 thì mức lương từ 1/7/2024 được tính như sau:
Mức lương từ 01/7/2024 = 2.340.000 đồng/tháng x 2.34 = 18.720.000 đồng/tháng
- Công thức tính mức phụ cấp:
+ Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Mức phụ cấp từ 01/7/2024 = 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp hiện hưởng
+ Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp từ 01/7/2024 = (Mức lương từ 01/7/2024 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 01/7/2024 (nếu có) Mức phụ cấp thâm niên vượt khung 01/7/2024(nếu có)) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
+ Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
- Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu từ 01/7/2024 = 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.