Cách ghi bản kê khai tài sản, thu nhập cuối năm 2023 mới nhất? Tải bản hướng dẫn file word tại đâu?
Mẫu kê khai tài sản, thu nhập hiện nay ra sao?
Mẫu kê khai tài sản, thu nhập hiện nay là mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập cuối năm 2023: tải
Cách ghi mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập cuối năm 2023 mới nhất?
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Theo đó, việc kê khai lần đầu, kê khai hằng năm và kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và Hướng dẫn việc kê khai tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.
Cách ghi mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập cuối năm 2023 như sau:
(1) Ghi rõ Kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ.
Kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
Lưu ý: Người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai.
Người của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.
(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(3) Ghi số Căn cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ Căn cước công dân thì ghi số Chứng minh nhân dân (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
(5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.
(6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.
(15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.
(16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.
(18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.
(19) Rừng sản xuất là rừng trồng.
(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.
(22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).
(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.
(29) Kê khai tài sản tăng hoặc giảm tại thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động” ngay sau tên của Mục III.
Lưu ý: nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này
(30) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(31) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(32) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.
>>> Tải bản hướng dẫn chi tiết cách ghi mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập cuối năm 2023 tại đây: tải
Cách ghi bản kê khai tài sản, thu nhập cuối năm 2023 mới nhất? Tải bản hướng dẫn file word tại đâu?
Đối tượng nào buộc phải kê khai tài sản, thu nhập cuối năm 2023?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 36 Luật Phòng chống tham nhũng 2018, Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP, các đối tượng phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm bao gồm:
STT | Đối tượng kê khai tài sản |
1 | Chấp hành viên |
2 | Điều tra viên |
3 | Kế toán viên |
4 | Kiểm lâm viên |
5 | Kiểm sát viên |
6 | Kiểm soát viên ngân hàng |
7 | Kiểm soát viên thị trường |
8 | Kiểm toán viên |
9 | Kiểm tra viên của Đảng |
10 | Kiểm tra viên hải quan |
11 | Kiểm tra viên thuế |
12 | Thanh tra viên |
13 | Thẩm phán |
14 | Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
15 | Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên |
Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong các lĩnh vực sau: | |
16 | Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
17 | Tổ chức tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức |
18 | Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế |
19 | Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức phi chính phủ, hội nghề nghiệp. |
20 | Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính các cấp |
21 | Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật |
22 | Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạ |
23 | Quản lý các đối tượng nộp thuế |
24 | Thu thuế, kiểm soát thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế, quản lý và cấp phát ấn chỉ. |
25 | Kiểm hóa hàng hóa xuất nhập khẩu |
26 | Thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. |
27 | Cấp giấy phép hoạt động ngân hàng, tổ chức tín dụng |
28 | Thẩm định, quyết định cấp tín dụng tại các ngân hàng có vốn chi phối của nhà nước. |
29 | Xử lý công nợ, các khoản nợ xấu; hoạt động mua và bán nợ; thẩm định, định giá trong đấu giá |
30 | Cấp phát tiền, hàng thuộc Kho bạc nhà nước và dự trữ quốc gia. |
31 | Thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế |
32 | Cấp giấy phép hoạt động ngoại hối, kinh doanh vàng, bạc, đá quý. |
33 | Giám sát hoạt động ngân hàng. |
34 | Cấp giấy phép liên quan đến xuất nhập khẩu, dịch vụ thương mại. |
35 | Cấp giấy phép liên quan đến việc bảo đảm tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh. |
36 | Quản lý thị trường. |
37 | Cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng. |
38 | Thẩm định dự án xây dựng. |
39 | Quản lý quy hoạch xây dựng. |
40 | Quản lý, giám sát chất lượng các công trình xây dựng. |
41 | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch. |
42 | Cấp chứng chỉ năng lực đối với tổ chức hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân hoạt động xây dựng, giấy phép hoạt động đối với nhà thầu nước ngoài. |
43 | Giám định kỹ thuật, quản lý các công trình giao thông. |
44 | Đăng kiểm các loại phương tiện giao thông. |
45 | Sát hạch, cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện giao thông. |
46 | Cấp giấy chứng nhận vệ sinh, an toàn thực phẩm. |
47 | Cấp giấy chứng nhận hành nghề y, dược. |
48 | Cấp giấy phép, giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm; cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm. |
49 | Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc tân dược. |
50 | Cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất diệt côn trùng, khử trùng. |
51 | Cấp giấy chứng nhận nhập khẩu mỹ phẩm. |
52 | Kiểm định tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm. |
53 | Quản lý, giám sát, cung ứng các loại thuốc; dược liệu, dụng cụ, thiết bị vật tư y tế; các loại sản phẩm màu liên quan đến việc bảo vệ chăm sóc sức khỏe con người và lợi ích xã hội. |
54 | Thẩm định và định giá các loại thuốc tân dược. |
55 | Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. |
56 | Cấp giấy phép công nhận cơ sở lưu trú du lịch. |
57 | Cấp giấy phép công nhận di tích lịch sử xếp hạng cấp quốc gia. |
58 | Cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ. |
59 | Cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài. |
60 | Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp. |
61 | Cấp giấy phép xuất nhập khẩu và phổ biến các ấn phẩm văn hóa. |
62 | Thẩm định hồ sơ công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch. |
63 | Thẩm định và cấp giấy phép chương trình, tiết mục, vở diễn của các tổ chức cá nhân Việt Nam đi biểu diễn ở nước ngoài và các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn tại Việt Nam. |
64 | Thẩm định, trình phê duyệt các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật. |
65 | Trình phê duyệt hoặc thỏa thuận việc xây dựng các công trình ở khu vực bảo vệ II đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt. |
66 | Cấp giấy phép hoạt động về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí và xuất bản. |
67 | Cấp giấy phép hoạt động, cấp và phân bổ tài nguyên trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. |
68 | Quản lý các chương trình quảng cáo trên các phương tiện phát thanh, truyền hình, trên Internet. |
69 | Phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông. |
70 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
71 | Cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. |
72 | Cấp giấy phép xử lý, vận chuyển chất thải nguy hại. |
73 | Cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường. |
74 | Cấp giấy phép về thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước. |
75 | Xử lý hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất. |
76 | Giao hạn mức đất; mức bồi thường, hỗ trợ trong giải phóng mặt bằng. |
77 | Xử lý vi phạm hành chính về môi trường. |
78 | Thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng. |
79 | Quản lý động vật thuộc danh mục quý hiếm. |
80 | Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật. |
81 | Quản lý thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật. |
82 | Theo dõi, quản lý bảo vệ nguồn lợi thủy sản, quản lý chất lượng an toàn vệ sinh, thú y, thủy sản. |
83 | Thẩm định, cấp giấy chứng nhận đầu tư. |
84 | Thẩm định dự án. |
85 | Đấu thầu. |
86 | Lập, phân bổ, quản lý kế hoạch vốn. |
87 | Quản lý quy hoạch. |
88 | Quản lý khu công nghiệp - khu chế xuất. |
89 | Quản lý doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh. |
90 | Quản lý ODA. |
91 | Tiếp nhận và xử lý hồ sơ lãnh sự, cấp visa, quản lý xuất, nhập cảnh. |
92 | Tiếp nhận và giải quyết việc đăng ký kết hôn, cho nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài; đăng ký giao dịch bảo đảm. |
93 | Tiếp nhận và giải quyết việc cải chính hộ tịch; lý lịch tư pháp. |
94 | Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. |
95 | Cấp giấy phép thành lập các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề; phân bổ chỉ tiêu, kinh phí dạy nghề. |
96 | Thực hiện chính sách đối với người có công; bảo trợ xã hội. |
97 | Hợp tác, trao đổi khoa học và công nghệ có yếu tố nước ngoài. |
98 | Thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. |
99 | Thẩm định, giám định công nghệ đối với các dự án đầu tư. |
100 | Thẩm định, tư vấn cấp các văn bằng sở hữu trí tuệ. |
101 | Phân bổ, thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ. |
102 | Tuyển sinh vào các trường công lập. |
103 | Phân bổ chỉ tiêu đào tạo đại học, sau đại học và chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài. |
104 | Thẩm định, phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân. |
105 | Thẩm định sách giáo khoa, giáo cụ giảng dạy, các vật tư kỹ thuật khác phục vụ giảng dạy, nghiên cứu. |
106 | Thẩm định hồ sơ thành lập các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân. |
107 | Quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. |
108 | Dạy nghề và giới thiệu việc làm. |
109 | Quản lý các đề tài nghiên cứu khoa học. |
110 | Kiểm soát cửa khẩu. |
111 | Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý về an toàn giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt. |
112 | Đăng ký và cấp biển số các loại phương tiện giao thông đường bộ; tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý về an toàn giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt. |
113 | Thẩm tra phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, kiểm tra an toàn phòng cháy. |
114 | Giám thị, quản giáo tại các trại giam, trại tạm giam và các cơ sở giáo dục bắt buộc. |
115 | Đăng ký, quản lý các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. |
116 | Thủ quỹ, kế toán. |
117 | Người được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tài nguyên môi trường, xây dựng, tài chính. |
118 | Trợ lý chính sách Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. |
119 | Trợ lý quân lực, Trợ lý cán bộ cấp Trung đoàn trở lên. |
120 | Trợ lý quản lý học viên, tuyển sinh, chính sách, bảo hiểm của các nhà trường. |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.