Bộ Tài chính sửa đổi thủ tục gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TTĐB? Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn nộp thuế như thế nào?

Bộ Tài chính sửa đổi thủ tục gia hạn nộp thuế? Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn nộp thuế như thế nào? - Câu hỏi của anh Thành (Lâm Đồng)

Bộ Tài chính sửa đổi thủ tục gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TTĐB?

>> Chính thức có Nghị định 64/2024/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN và tiền thuê đất năm 2024

Ngày 06/02/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 115/QĐ-BTC năm 2023 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Tại văn bản nêu rõ, Bộ Tài chính sửa đổi thủ tục về việc gia hạn nộp thuế tại các văn bản sau:

- Nghị định 32/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ôtô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước;

- Nghị định 34/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022;

- Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính

Bộ Tài chính sửa đổi thủ tục gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TTĐB? Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn nộp thuế như thế nào?

Bộ Tài chính sửa đổi thủ tục gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TTĐB? Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn nộp thuế như thế nào?

Hồ sơ xin gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TTĐB gồm những thành phần gì?

Hồ sơ xin gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TTĐB theo hướng dẫn tại Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 115/QĐ-BTC năm 2023 như sau:

- Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

- Tùy từng trường hợp, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế phải có thêm các tài liệu sau:

(1) Trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, phải có:

- Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;

- Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);

- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

(2) Trường hợp bất khả kháng khác, phải có:

- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;

- Tài liệu xác định về thời gian, địa điểm xảy ra bất khả kháng của cơ quan có thẩm quyền; tài liệu chứng minh người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Tài liệu chứng minh việc gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế và người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp bị thiệt hại do gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm (nếu có).

(3) Trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh, phải có:

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Đề án hoặc phương án di dời, trong đó thể hiện rõ kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn nộp thuế như thế nào?

Theo hướng dẫn mới nhất tại Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 115/QĐ-BTC năm 2023 về trình tự thực hiện thủ tục gia hạn nộp thuế như sau:

Bước 1: Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận:

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, gửi qua đường bưu chính công chức thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Thời hạn giải quyết hồ sơ xin gia hạn nộp thuế là bao lâu?

Theo hướng dẫn tại Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 115/QĐ-BTC năm 2023 như sau:

- Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định hoặc phát hiện có dấu hiệu sai phạm về giá trị vật chất bị thiệt hại trong hồ sơ do người nộp thuế tự xác định hoặc các sai sót khác, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế đầy đủ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải ban hành Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp thuế theo mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế theo mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với trường hợp thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
1,217 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào