Bình ổn giá là gì? Có mấy nguyên tắc bình ổn giá? Năm 2024 Tổ chức thực hiện bình ổn giá được thực hiện như thế nào?
Bình ổn giá là gì?
Căn cứ theo khoản 9 Điều 4 Luật Giá 2023 định nghĩa bình ổn giá như sau:
Giải thích từ ngữ
...
9. Bình ổn giá là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các giải pháp, biện pháp theo quy định của Luật này nhằm ổn định giá hàng hóa, dịch vụ khi có biến động bất thường về giá trong một khoảng thời gian nhất định.
...
Theo đó, bình ổn giá là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các giải pháp, biện pháp theo quy định của Luật này nhằm ổn định giá hàng hóa, dịch vụ khi có biến động bất thường về giá trong một khoảng thời gian nhất định.
Căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Luật Giá 2023 quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá bao gồm:
(1) Xăng, dầu thành phẩm.
(2) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
(3) Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
(4) Thóc tẻ, gạo tẻ.
(5) Phân đạm; phân DAP; phân NPK.
(6) Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.
(7) Vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm.
(8) Thuốc bảo vệ thực vật.
(9) Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bình ổn giá là gì? Có mấy nguyên tắc bình ổn giá? Năm 2024 Tổ chức thực hiện bình ổn giá thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Có mấy nguyên tắc bình ổn giá?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Luật Giá 2023 quy định những nguyên tắc bình ổn như sau:
Nguyên tắc và các trường hợp bình ổn giá
1. Nguyên tắc bình ổn giá được quy định như sau:
a) Công khai, minh bạch; hài hòa lợi ích giữa tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ với người tiêu dùng;
b) Phù hợp với điều ước mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội, mục tiêu kiểm soát lạm phát;
d) Xác định rõ thời hạn và phạm vi thực hiện trên phạm vi cả nước hoặc tại địa phương.
Theo quy định trên, có 4 nguyên tắc bình ổn giá, bao gồm:
Thứ nhất: Công khai, minh bạch; hài hòa lợi ích giữa tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ với người tiêu dùng;
Thứ hai: Phù hợp với điều ước mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
Thứ ba: Phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội, mục tiêu kiểm soát lạm phát;
Thứ tư: Xác định rõ thời hạn và phạm vi thực hiện trên phạm vi cả nước hoặc tại địa phương.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, bình ổn giá trong các trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Giá 2023 quy định như sau:
Nguyên tắc và các trường hợp bình ổn giá
....
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, bình ổn giá trong các trường hợp sau đây:
a) Mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá biến động bất thường gây tác động lớn đến kinh tế - xã hội, sản xuất, kinh doanh, đời sống người dân;
b) Khi cơ quan có thẩm quyền ban bố tình trạng khẩn cấp, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh và mặt bằng giá thị trường hàng hóa, dịch vụ có biến động bất thường.
Theo như quy định trên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, bình ổn giá trong các trường hợp:
- Mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá biến động bất thường gây tác động lớn đến kinh tế - xã hội, sản xuất, kinh doanh, đời sống người dân
- Khi cơ quan có thẩm quyền ban bố tình trạng khẩn cấp, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh và mặt bằng giá thị trường hàng hóa, dịch vụ có biến động bất thường.
Tổ chức thực hiện bình ổn giá được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 19 Luật Giá 2023 năm 2024 Tổ chức thực hiện bình ổn giá thực hiện như sau:
(1) Các biện pháp bình ổn giá bao gồm:
Thứ nhất: Điều hòa cung cầu bao gồm: điều hòa sản xuất hàng hóa trong nước, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; điều hòa hàng hóa giữa các vùng, các địa phương trong nước thông qua việc tổ chức lưu thông hàng hóa; mua vào hoặc bán ra hàng dự trữ quốc gia, hàng dự trữ lưu thông;
Thứ hai: Các biện pháp về tài chính, tiền tệ phù hợp với quy định của pháp luật;
Thứ ba: Định giá cụ thể, giá tối đa, giá tối thiểu hoặc khung giá phù hợp với tính chất của từng loại hàng hóa, dịch vụ; việc định giá hàng hóa, dịch vụ được thực hiện theo các nguyên tắc, căn cứ, phương pháp quy định tại Mục 2 Chương IV Luật Giá 2023;
Thứ tư: Áp dụng biện pháp hỗ trợ về giá phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
Thứ năm: Sử dụng quỹ bình ổn giá trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ đã được lập quỹ bình ổn giá.
Quỹ bình ổn giá là quỹ tài chính không nằm trong cân đối ngân sách nhà nước, được trích lập từ giá hàng hóa, dịch vụ và các nguồn tài chính hợp pháp khác và chỉ được sử dụng cho mục đích bình ổn giá. Chính phủ quyết định việc lập quỹ bình ổn giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá; quy định về quản lý, trích lập, chi sử dụng quỹ bình ổn giá và chịu trách nhiệm bảo đảm tính công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng quỹ.
(2) Thời hạn áp dụng các biện pháp bình ổn giá:
Thời hạn áp dụng các biện pháp bình ổn giá do cơ quan có thẩm quyền quyết định biện pháp bình ổn giá xác định trên cơ sở xác định nguyên nhân của biến động giá;
Căn cứ tình hình thực hiện, diễn biến giá hàng hóa, dịch vụ trong thực tế có thể kết thúc bình ổn giá trước thời hạn hoặc gia hạn thời hạn áp dụng.
Luật Giá 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật Giá 2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.