Biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực hải quan mới nhất như thế nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan?

Cho tôi hỏi: Biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực hải quan mới nhất như thế nào? Câu hỏi của cô Cúc đến từ Cao Bằng.

Biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực hải quan mới nhất như thế nào?

Biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực hải quan được quy định tại Phụ lục Một số biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP. Dưới đây là hình ảnh Biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực hải quan:

Tải Biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực hải quan mới nhất: Tại đây.

Biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực hải quan mới nhất như thế nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan?

Biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực hải quan mới nhất như thế nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan? (Hình từ Internet)

Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan?

Căn cứ tại Điều 10 Luật Hải quan 2014 quy định những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan bao gồm:

- Đối với công chức hải quan:

+ Gây phiền hà, khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan.

+ Bao che, thông đồng để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại, gian lận thuế.

+ Nhận hối lộ, chiếm dụng, biển thủ hàng hóa tạm giữ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mục đích vụ lợi.

+ Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.

- Đối với người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải:

+ Thực hiện hành vi gian dối trong việc làm thủ tục hải quan.

+ Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.

+ Gian lận thương mại, gian lận thuế.

+ Đưa hối lộ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính.

+ Cản trở công chức hải quan thi hành công vụ.

+ Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin hải quan.

+ Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.

Người khai hải quan có quyền và trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ tại Điều 18 Luật Hải quan 2014 quy định người khai hải quan có quyền và trách nhiệm như sau:

- Người khai hải quan có quyền:

+ Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về hải quan.

+ Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan.

+ Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để bảo đảm việc khai hải quan được chính xác.

+ Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra, nếu không đồng ý với quyết định của cơ quan hải quan trong trường hợp hàng hóa chưa được thông quan.

+ Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục có liên quan với các cơ quan khác theo quy định của pháp luật.

+ Khiếu nại, tố cáo hành vi trái pháp luật của cơ quan hải quan, công chức hải quan.

+ Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan hải quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

- Người khai hải quan là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải có nghĩa vụ:

+ Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theo quy định Luật Hải quan 2014.

+ Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa.

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan.

+ Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

+ Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định;

Xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra theo quy định tại các Điều 32, 79 và 80 Luật Hải quan 2014.

+ Bố trí người, phương tiện thực hiện các công việc liên quan để công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.

+ Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Người khai hải quan là đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan 2014 trong phạm vi được ủy quyền.

Người khai hải quan là người điều khiển phương tiện vận tải thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, e và điểm g khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan 2014.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,964 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào