Biểu mẫu cơ cấu, số lượng nhà giáo theo chức danh nghề viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất năm 2022?

Tôi muốn hỏi về biểu mẫu số lượng nhà giáo theo chức danh nghề viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp. Biểu mẫu cơ cấu, số lượng nhà giáo theo chức danh nghề viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất 2022 như thế nào? Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II lên giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I như thế nào?

Biểu cơ cấu, số lượng nhà giáo theo chức danh nghề viên chức như thế nào?

Căn cứ theo biểu cơ cấu kèm theo Phụ lục tại Công văn 1721/LĐTBXH-TCGDNN năm 2022 quy định biểu cơ cấu, số lượng nhà giáo theo chức danh nghề viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định như sau:

Như vậy, biểu cơ cấu, số lượng nhà giáo theo chức danh nghề viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định như trên.

Biểu mẫu cơ cấu, số lượng nhà giáo theo chức danh nghề viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất 2022 như thế nào?

Biểu mẫu cơ cấu, số lượng nhà giáo theo chức danh nghề viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất năm 2022?

Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II lên hạng I như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

"Điều 10. Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II lên giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I
1. Môn thi Kiến thức chung
a) Nội dung thi: 60 câu hỏi về quản lý nhà nước và pháp luật về viên chức; hiểu biết về chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp của hạng dự thi (chiếm 70% nội dung thi); Định hướng chiến lược, kế hoạch phát triển của ngành (chiếm 30% nội dung thi);
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 60 phút.
2. Môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nội dung thi: Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I;
b) Hình thức thi: Thuyết trình và phỏng vấn trực tiếp;
c) Thời gian thi: Viết báo cáo 90 phút, thuyết trình và phỏng vấn 30 phút (không kể thời gian chuyển tiếp giữa 02 hình thức thi).
3. Môn thi Ngoại ngữ
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về kỹ năng đọc, viết ở trình độ ngoại ngữ Bậc 4 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, do viên chức đăng ký thi một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn thi Tin học
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút."

Như vậy, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II lên giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I như trên.

Xác định viên chức được thăng hạng trong kỳ thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như thế nào?

Thứ nhất, viên chức được thăng hạng trong kỳ thi thăng hạng:

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH quy định viên chức được thăng hạng trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

"Điều 15. Xác định viên chức được thăng hạng trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Kết quả thi là tổng số điểm của môn thi Kiến thức chung và môn thi Chuyên môn nghiệp vụ. Kết quả điểm các môn thi Ngoại ngữ, Tin học là điểm điều kiện, không tính vào tổng số điểm thi.
2. Viên chức được thăng hạng trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải tham dự đủ các môn thi quy định tại Thông tư này đối với từng hạng, mỗi môn thi đạt từ 50 điểm trở lên trừ những môn được miễn thi theo quy định, các môn thi được chấm theo thang điểm 100 và được xác định theo nguyên tắc: Viên chức được thăng hạng là viên chức có kết quả thi cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu thăng hạng trong Đề án tổ chức thi thăng hạng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Trường hợp có từ 02 viên chức trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng được phân bổ thì xác định viên chức được thăng hạng theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Viên chức có điểm môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn;
b) Viên chức có thâm niên công tác lâu hơn.
4. Trường hợp không xác định viên chức được thăng hạng theo thứ tự ưu tiên thì Hội đồng thi trực tiếp phỏng vấn, xem xét và quyết định viên chức được thăng hạng.
5. Viên chức không được thăng hạng trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp không được bảo lưu kết quả thi cho các kỳ thi thăng hạng lần sau."

Thứ hai: Viên chức được thăng hạng trong kỳ xét thăng hạng

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH quy định xác định viên chức được thăng hạng trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

"Điều 16. Xác định viên chức được thăng hạng trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức được thăng hạng trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp là viên chức được Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp xác định đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
2. Viên chức không được thăng hạng trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp không được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét thăng hạng lần sau."

Như vậy, việc xác định viên chức được thăng hạng trong kỳ thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định như trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,408 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào