Báo cáo kết quả thanh tra bao gồm những nội dung nào? Thời gian xây dựng báo cáo kết quả thanh tra là bao lâu?

Cho tôi hỏi báo cáo kết quả thanh tra bao gồm những nội dung nào? Thời gian xây dựng báo cáo kết quả thanh tra là bao lâu? -Thắc mắc của bạn Kiên (Nam Định)

Báo cáo kết quả thanh tra bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ theo nội dung quy định tại Luật Thanh tra 2022 được Quốc hội ban hành ngày 14/11/2022 về tổ chức và hoạt động thanh tra.

Tại khoản 1 Điều 73 Luật Thanh tra 2022, khoản 2 Điều 73 Luật Thanh tra 2022, khoản 3 Điều 73 Luật Thanh tra 2022 quy định như sau:

Báo cáo kết quả thanh tra
1. Sau khi kết thúc việc tiến hành thanh tra trực tiếp, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm xây dựng báo cáo kết quả thanh tra gửi đến người ra quyết định thanh tra. Báo cáo kết quả thanh tra phải có các nội dung sau đây:
a) Kết luận cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra;
b) Xác định rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu có);
c) Ý kiến khác nhau (nếu có) giữa thành viên khác của Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra về nội dung báo cáo kết quả thanh tra;
d) Biện pháp xử lý đã được áp dụng và kiến nghị giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả (nếu có).
2. Trường hợp qua thanh tra phát hiện có hành vi tham nhũng, tiêu cực thì trong báo cáo kết quả thanh tra còn phải nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng, tiêu cực theo các mức độ sau đây:
a) Yếu kém về năng lực quản lý;
b) Thiếu trách nhiệm trong quản lý;
c) Bao che cho người có hành vi tham nhũng, tiêu cực.
3. Báo cáo kết quả thanh tra phải nêu rõ quy định của pháp luật làm căn cứ để xác định tính chất, mức độ vi phạm, kiến nghị giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả.

Từ nội dung trên, nội dung trong báo cáo kết quả thanh tra bao gồm:

- Kết luận cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra;

- Xác định rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm, nêu rõ quy định của pháp luật làm căn cứ để xác định tính chất, mức độ vi phạm;

- Nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu có);

- Nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng, tiêu cực theo các mức độ:

+ Yếu kém về năng lực quản lý;

+ Thiếu trách nhiệm trong quản lý;

+ Bao che cho người có hành vi tham nhũng, tiêu cực.

- Ý kiến khác nhau (nếu có) giữa thành viên khác của Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra về nội dung báo cáo kết quả thanh tra;

- Biện pháp xử lý đã được áp dụng;

- Kiến nghị giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả (nếu có), nêu rõ quy định của pháp luật làm căn cứ.

Báo cáo kết quả thanh tra bao gồm những nội dung nào? Thời gian xây dựng báo cáo kết quả thanh tra là bao lâu?

Báo cáo kết quả thanh tra bao gồm những nội dung nào? Thời gian xây dựng báo cáo kết quả thanh tra là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời gian xây dựng báo cáo kết quả thanh tra là bao lâu?

Tại khoản 4 Điều 73 Luật Thanh tra 2022 có quy định về thời gian xây dựng báo cáo kết quả thanh tra như sau:

Báo cáo kết quả thanh tra
...
4. Thời gian xây dựng báo cáo kết quả thanh tra được tính từ ngày Đoàn thanh tra kết thúc việc tiến hành thanh tra trực tiếp và được quy định như sau:
a) Đối với cuộc thanh tra do Thanh tra Chính phủ tiến hành, thời gian xây dựng báo cáo kết quả thanh tra không quá 30 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 45 ngày;
b) Đối với cuộc thanh tra do Thanh tra Bộ, Thanh tra Tổng cục, Cục, Thanh tra tỉnh tiến hành, thời gian xây dựng báo cáo kết quả thanh tra không quá 20 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày;
c) Đối với cuộc thanh tra do Thanh tra sở, Thanh tra huyện tiến hành, thời gian xây dựng báo cáo kết quả thanh tra không quá 15 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.

Như vậy, thời gian xây dựng báo cáo kết quả thanh tra được xác định như sau:

- Đối với cuộc thanh tra do Thanh tra Chính phủ tiến hành: không quá 30 ngày, trường hợp phức tạp thì không quá 45 ngày;

- Đối với cuộc thanh tra do Thanh tra Bộ, Thanh tra Tổng cục, Cục, Thanh tra tỉnh tiến hành: không quá 20 ngày, trường hợp phức tạp thì không quá 30 ngày;

- Đối với cuộc thanh tra do Thanh tra sở, Thanh tra huyện tiến hành: không quá 15 ngày, trường hợp phức tạp thì không quá 20 ngày.

Việc xem xét báo cáo kết quả thanh tra được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 74 Luật Thanh tra 2022 như sau:

Xem xét báo cáo kết quả thanh tra
Người ra quyết định thanh tra xem xét, đánh giá các nội dung trong báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra.
Trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra làm rõ hoặc bổ sung nội dung trong báo cáo kết quả thanh tra.

Như vậy, sau khi hoàn thành báo cáo kết quả thanh tra, người ra quyết định thanh tra sẽ xem xét, đánh giá báo cáo và yêu cầu làm rõ, bổ sung nội dung trong một số trường hợp cần thiết.

Luật Thanh tra 2022 sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
6,789 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào