Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã từ 01/8/2023? Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tăng lên bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã từ 01/8/2023 ra sao? Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tăng lên bao nhiêu? - Câu hỏi của anh Long (Bình Thuận)

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã từ 01/8/2023?

Căn cứ Nghị định 33/2023/NĐ-CP về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Chính phủ ban hành ngày 10/6/2023.

Theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Điều 37 Nghị định 33/2023/NĐ-CP đối tượng được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã bao gồm:

- Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy

- Bí thư, Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã)

- Thường trực đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng)

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

- Chủ tịch Hội Nông dân

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

Cụ thể như sau:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Theo đó, căn cứ Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Từ 01/7/2023, mức lương cơ sở được tính là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, từ 01/8/2023, phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã được tính theo bảng sau:

Đối tượng

Hệ số phụ cấp chức vụ

Mức phụ cấp

- Bí thư Đảng ủy

- Bí thư Chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã)

0.3

540.000

- Phó Bí thư Đảng ủy

- Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã)

- Thường trực đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng)

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân

0.25

450.000

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

0.2

360.000

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

- Chủ tịch Hội Nông dân

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

0.15

270.000

Đơn vị: Đồng/tháng

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã từ 01/8/2023? Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tăng lên bao nhiêu?

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã từ 01/8/2023? Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tăng lên bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tăng lên bao nhiêu so với mức lương cơ sở cũ?

Đối chiếu với mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã hiện nay theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng như sau:

Đối tượng

Mức phụ cấp

- Bí thư Đảng ủy

- Bí thư Chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã)

447.000

- Phó Bí thư Đảng ủy

- Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã)

- Thường trực đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng)

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân

372.500

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

298.000

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

- Chủ tịch Hội Nông dân

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

223.500

Đơn vị: Đồng/tháng

Theo đó, so với mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã cũ, mức phụ cấp mới đã được tăng lên 20.8% theo mức tăng của lương cơ sở.

Nghị định 33/2023/NĐ-CP khi nào chính thức có hiệu lực?

Tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về hiệu lực thi hành văn bản như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
2. Bãi bỏ các Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
3. Tại nơi tổ chức mô hình chính quyền đô thị theo Nghị quyết của Quốc hội và quy định của Chính phủ, nếu có những quy định khác với những quy định tại Nghị định này về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì thực hiện theo quy định của Nghị quyết của Quốc hội và quy định của Chính phủ.
4. Áp dụng việc thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này đối với Bí thư, Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã) như Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Thường trực đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng) như Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã.

Theo đó, quy định mới về cán bộ công chức cấp xã sẽ được áp dụng từ ngày 01/8/2023.

Xem toàn văn Nghị định 33/2023/NĐ-CP Tại đây.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
4,913 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào