Bảng lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?

Bảng lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải:
a) Cảng vụ viên hàng hải hạng I Mã số: V.12.42.01
b) Cảng vụ viên hàng hải hạng II Mã số: V.12.42.02
c) Cảng vụ viên hàng hải hạng III Mã số: V.12.42.03
d) Cảng vụ viên hàng hải hạng IV Mã số: V.12.42.04
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp Giám sát, điều phối giao thông hàng hải:
a) Giám sát, điều phối giao thông hàng hải hạng III Mã số: V.12.43.03
b) Giám sát, điều phối giao thông hàng hải hạng IV Mã số: V.12.43.04
...

Theo đó, mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ viên hàng hải bao gồm:

- Cảng vụ viên hàng hải hạng I Mã số: V.12.42.01

- Cảng vụ viên hàng hải hạng II Mã số: V.12.42.02

- Cảng vụ viên hàng hải hạng III Mã số: V.12.42.03

- Cảng vụ viên hàng hải hạng IV Mã số: V.12.42.04

Bảng lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?

Bảng lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải ra sao?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải như sau:

(1) Kể từ ngày 01/03/2023, trường hợp viên chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT thì thực hiện như sau:

(i) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;

(ii) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải theo quy định tại Thông tư 40/2022/TT-BGTVT.

Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 40/2022/TT-BGTVT thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.

(2) Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải quy định tại Thông tư 40/2022/TT-BGTVT được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

(3) Việc chuyển xếp lương đối với viên chức thuộc nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thuộc nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải quy định tại Thông tư 40/2022/TT-BGTVT thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV cụ thể như sau:

- Xếp lương chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng I, mã số V.12.42.01 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1).

- Xếp lương chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II, mã số V.12.42.02 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1).

- Xếp lương chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III, mã số V.12.42.03 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1.

- Xếp lương chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng IV, mã số V.12.42.04 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.

Bảng lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?

Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải được tính bằng công thức như sau:

Lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải từ 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số lương

Theo đó, bảng lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

- Cảng vụ viên hàng hải hạng I

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

6,20

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,00

18.720.000

- Cảng vụ viên hàng hải hạng II

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4,40

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,76

13.478.400

Bậc 6

6,10

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

- Cảng vụ viên hàng hải hạng III

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.177.600

Bậc 3

3,00

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

- Cảng vụ viên hàng hải hạng IV

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,1

4.914.000

Bậc 2

2,41

5.639.400

Bậc 3

2,72

6.364.800

Bậc 4

3,03

7.090.200

Bậc 5

3,34

7.815.600

Bậc 6

3,65

8.541.000

Bậc 7

3,96

9.266.400

Bậc 8

4,27

9.828.000

Bậc 9

4,58

10.717.200

Bậc 10

4,89

11.232.000

* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
1,378 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào