Bảng lương Thẩm phán và Thư ký Toà án năm 2022? Lương Thẩm phán, Thư ký Tòa án 2022 có tăng không?
Lương Thẩm phán, Thư ký Tòa án 2022 có tăng không?
Căn cứ Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 đã tiến hành cải cách tiền lương và áp dụng hai bảng lương mới cho cán bộ, công chức, viên chức nói chung, Thẩm phán, Thư ký Tòa án nói riêng, cụ thể như sau:
- Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
- Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:
+ Xây dựng 1 bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã
+ Xây dựng 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo; mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiều bậc lương
+ Xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang
Tuy nhiên, tại Nghị quyết 34-NQ/TW năm 2021, Quốc hội đã thống nhất lùi cải cách tiền lương và chỉ ưu tiên để điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ hưu trước năm 1995. Do vậy, việc áp dụng hai bảng lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ chưa được thực hiện. Vậy nên lương Thẩm phán, Thư ký Tòa án vẫn sẽ theo mức lương cơ sở. Cụ thể như sau:
(1) Lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết số 23/2021/QH15 của Quốc hội; ưu tiên điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ hưu trước năm 1995.
(2) Tiếp tục thực hiện quy định về tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương để tích lũy nguồn lực thực hiện cải cách chính sách tiền lương vào thời điểm phù hợp.
Cho phép tiếp tục loại trừ một số khoản thu khi tính số tăng thu ngân sách địa phương so với dự toán dành để cải cách chính sách tiền lương, bao gồm: thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
Như vậy, lương Thẩm phán và Thư ký Tòa án không có sự điều chỉnh so với năm 2021.
Bảng lương Thẩm phán và Thư ký Toà án năm 2022? Lương Thẩm phán, Thư ký Tòa án 2022 có tăng không?
Hệ số lương Thẩm phán, lương Thư ký Tòa án năm 2022 là bao nhiêu?
Đối với quy định về hệ số lương thẩm phán, lương Thư ký Tòa án năm 2022 thì hiện nay, mức lương cơ sở để tính cho Thẩm phán, Thư ký Tòa án vẫn sẽ là 1.490.000 đồng.
Hệ số lương do chưa áp dụng, thực hiện cải cách, do vậy, hệ số lương của Thẩm phán và Thư ký Tòa án vẫn được tính theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11.
Cụ thể, hệ số lương của Thẩm phán và Thư ký tòa án được áp dụng như sau:
- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao áp dụng mức lương của công chức A3, có hệ số lương dao động từ 6,2 - 8,0.
- Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại 1 và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại) áp dụng mức lương của công chức loại A2 có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện (Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 2, loại 3, các quận của Thành phố Hà Nội, quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại), Thư ký Tòa án áp dụng mức lương của công chức loại A1 có hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
Chi tiết bảng lương Thẩm phán, Thư ký Tòa án 2022?
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Hệ số lương | Mức lương | |
Bậc 1 | 6,20 | 9,238,000 |
Bậc 2 | 6,56 | 9,774,400 |
Bậc 3 | 6,92 | 10,310,800 |
Bậc 4 | 7,28 | 10,847,200 |
Bậc 5 | 7,64 | 11,383,600 |
Bậc 6 | 8,00 | 11,920,000 |
Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Hệ số lương | Mức lương | |
Bậc 1 | 4,4 | 6,556,000 |
Bậc 2 | 4,74 | 7,062,600 |
Bậc 3 | 5,08 | 7,569,200 |
Bậc 4 | 5,42 | 8,075,800 |
Bậc 5 | 5,76 | 8,582,400 |
Bậc 6 | 6,1 | 9,089,000 |
Bậc 7 | 6,44 | 9,595,600 |
Bậc 8 | 6,78 | 10,102,200 |
Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Thư ký Tòa án
Hệ số lương | Mức lương | |
Bậc 1 | 2,34 | 3,486,600 |
Bậc 2 | 2,67 | 3,978,300 |
Bậc 3 | 3,0 | 4,470,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 4,961,700 |
Bậc 5 | 3,66 | 5,453,400 |
Bậc 6 | 3,99 | 5,945,100 |
Bậc 7 | 4,32 | 6,436,800 |
Bậc 8 | 4,65 | 6,928,500 |
Bậc 9 | 4,98 | 7,420,200 |
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.