Bảng lương thẩm kế viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Có bao nhiêu hạng chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hiện nay? Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp thẩm kế viên phải đáp ứng là gì?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành Xây dựng
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:
a) Kiến trúc sư hạng I Mã số: V.04.01.01
b) Kiến trúc sư hạng II Mã số: V.04.01.02
c) Kiến trúc sư hạng III Mã số: V.04.01.03
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:
a) Thẩm kế viên hạng I Mã số: V.04.02.04
b) Thẩm kế viên hạng II Mã số: V.04.02.05
c) Thẩm kế viên hạng III Mã số: V.04.02.06
d) Thẩm kế viên hạng IV Mã số: V.04.02.07
Theo đó, hiện nay có 03 nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, cụ thể:
- Thẩm kế viên hạng I (Mã số: V.04.02.04)
- Thẩm kế viên hạng II (Mã số: V.04.02.05)
- Thẩm kế viên hạng III (Mã số: V.04.02.06)
- Thẩm kế viên hạng IV (Mã số: V.04.02.07)
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp thẩm kế viên cần đáp ứng như sau:
- Có tinh thần trách nhiệm, luôn tuân thủ pháp luật; luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Trung thực, khách quan, thẳng thắn, trách nhiệm, tận tụy, sáng tạo, đóng góp trí tuệ, tài năng vào sự nghiệp phát triển ngành xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; có phương pháp làm việc khoa học; giữ bí mật quốc gia.
Bảng lương thẩm kế viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Bảng lương thẩm kế viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định:
Các chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
- Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);
- Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên chính hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
- Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
- Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương thẩm kế viên được tính bằng công thức như sau:
Mức lương thẩm kế viên thực hiện từ ngày 01/72024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Như vậy, bảng lương thẩm kế viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
- Thẩm kế viên hạng I (Mã số: V.04.02.04)
Bậc | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 | 6,20 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,00 | 18.720.000 |
- Thẩm kế viên hạng II (Mã số: V.04.02.05)
Bậc | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 | 4,40 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
- Thẩm kế viên hạng III (Mã số: V.04.02.06)
Bậc | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.177.600 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
- Thẩm kế viên hạng IV (Mã số: V.04.02.07)
Bậc | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: Đồng) |
1 | 1.86 | 4.352.400 |
2 | 2.06 | 4.820.400 |
3 | 2.26 | 5.288.400 |
4 | 2.46 | 5.756.400 |
5 | 2.66 | 6.224.400 |
6 | 2.86 | 6.692.400 |
7 | 3.06 | 7.160.400 |
8 | 3.26 | 7.628.400 |
9 | 3.46 | 8.096.400 |
10 | 3.66 | 8.564.400 |
11 | 3.86 | 9.032.400 |
12 | 4.06 | 9.500.400 |
* Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
Thẩm kế viên phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ra sao?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 7, 8, 9 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định thẩm kế viên phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
* Thẩm kế viên hạng I (Mã số: V.04.02.04)
- Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc hoặc xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I.
* Thẩm kế viên hạng II (Mã số: V.04.02.05)
- Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc hoặc xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng II.
* Thẩm kế viên hạng III (Mã số: V.04.02.06)
- Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc hoặc xây dựng phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ.
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương trình độ sơ cấp bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III.
* Thẩm kế viên hạng IV (Mã số: V.04.02.07)
- Có trình độ trung cấp chuyên ngành kỹ thuật xây dựng trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.