Bảng lương quân đội từ 01/01/2024 đến 30/6/2024? Bảng lương quân đội từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương thế nào?

Bảng lương quân đội từ 01/01/2024 đến 30/6/2024? Bảng lương quân đội từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương thế nào? Thắc mắc của anh V.D ở Nghệ An.

Bảng lương quân đội từ 01/01/2024 đến 30/6/2024?

Vừa qua, Chủ tịch Quốc hội đã ký ban hành Nghị quyết 104/2023/QH15 về Dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2024.

Theo đó, tại Nghị quyết 104/2023/QH15 đề cập sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

Như vậy, trước thời điểm này (từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024) tiền lương quân đội, công an vẫn tính theo quy định hiện hành (dựa trên lương cơ sở và hệ số lương).

Cụ thể, công thức tính tiền lương như sau:

Mức lương = Hệ số lương X Lương cơ sở

Lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

Căn cứ tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP, bảng lương quân đội (chưa bao gồm phụ cấp) gồm có như sau:

(1) Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu:

>> Chính thức cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được tăng thêm một khoản thu nhập từ ngày 01/7/2024?

(2) Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu:

>> Xây dựng hệ thống bảng lương mới cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm từ tháng 4/2024 áp dụng từ ngày 01/7/2024?

(3) Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu:

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:

- Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

3,20

5.760.000

3,45

6.210.000

3,70

6.660.000

3,95

7.110.000

4,20

7.560.000

4,45

8.010.000

4,70

8.460.000

4,95

8.910.000

5,20

9.360.000

5,45

9.810.000

- Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

2,95

5.310.000

3,20

5.760.000

3,45

6.210.000

3,70

6.660.000

3,95

7.110.000

4,20

7.560.000

4,45

8.010.000

4,70

8.460.000

4,95

8.910.000

5,20

9.360.000

>> Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng những phụ cấp nào, không được hưởng những phụ cấp nào từ ngày 01/07/2024?

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp:

- Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

3,50

6.300.000

3,80

6.840.000

4,10

7.380.000

4,40

7.920.000

4,70

8.460.000

5,00

9.000.000

5,30

9.540.000

5,60

10.080.000

5,90

10.620.000

6,20

11.160.000

- Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

3,20

5.760.000

3,50

6.300.000

3,80

6.840.000

4,10

7.380.000

4,40

7.920.000

4,70

8.460.000

5,00

9.000.000

5,30

9.540.000

5,60

10.080.000

5,90

10.620.000

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp:

Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

3,85

6.930.000

4,20

7.560.000

4,55

8.190.000

4,90

8.820.000

5,25

9.450.000

5,60

10.080.000

5,95

10.710.000

6,30

11.340.000

6,65

11.970.000

7,00

12.600.000

7,35

13.230.000

7,70

13.860.000

Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

3,65

6.570.000

4,00

7.200.000

4,35

7.830.000

4,70

8.460.000

5,05

9.090.000

5,40

9.720.000

5,75

10.350.000

6,10

10.980.000

6,45

11.610.000

6,80

12.240.000

7,15

12.870.000

7,50

13.500.000

(4) Bảng lương công nhân quốc phòng:

Loại A:


Nhóm 1


Nhóm 2

Bậc 1

6.300.000 đồng

Bậc 1

5.760.000 đồng

Bậc 2

6.930.000 đồng

Bậc 2

6.390.000 đồng

Bậc 3

7.560.000 đồng

Bậc 3

7.020.000 đồng

Bậc 4

8.190.000 đồng

Bậc 4

7.650.000 đồng

Bậc 5

8.820.000 đồng

Bậc 5

8.280.000 đồng

Bậc 6

9.450.000 đồng

Bậc 6

8.910.000 đồng

Bậc 7

10.080.000 đồng

Bậc 7

9.540.000 đồng

Bậc 8

10.710.000 đồng

Bậc 8

10.170.000 đồng

Bậc 9

11.340.000 đồng

Bậc 9

10.800.000 đồng

Bậc 10

11.970.000 đồng

Bậc 10

11.430.000 đồng

Loại B:

Bậc 1

5.220.000 đồng

Bậc 2

5.760.000 đồng

Bậc 3

6.300.000 đồng

Bậc 4

6.840.000 đồng

Bậc 5

7.380.000 đồng

Bậc 6

7.920.000 đồng

Bậc 7

8.460.000 đồng

Bậc 8

9.000.000 đồng

Bậc 9

9.540.000 đồng

Bậc 10

10.800.000 đồng

Loại C:

Bậc 1

4.860.000 đồng

Bậc 2

5.310.000 đồng

Bậc 3

5.760.000 đồng

Bậc 4

6.210.000 đồng

Bậc 5

6.660.000 đồng

Bậc 6

7.110.000 đồng

Bậc 7

7.560.000 đồng

Bậc 8

8.010.000 đồng

Bậc 9

8.460.000 đồng

Bậc 10

8.910.000 đồng

Bảng lương quân đội từ 01/01/2024 đến 30/6/2024? Bảng lương quân đội từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương thế nào?

Bảng lương quân đội từ 01/01/2024 đến 30/6/2024? Bảng lương quân đội từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương thế nào? (Hình từ internet)

Bảng lương quân đội từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương thế nào?

Theo tinh thần Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ xây dựng 03 bảng lương mới theo vị trí việc làm thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng đối với quân đội gồm:

- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;

- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Ngoài ra, Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có nêu ra về việc xây dựng, thiết kế 03 bảng lương quân đội dựa trên các yếu tố như sau:

- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.

- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang phù hợp với quy định của bảng lương mới.

Quân đội được hưởng khoản phụ cấp nào khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024?

Căn cứ theo tinh thần tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương như sau:

Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
d) Sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương
- Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
- Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề) áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường và có chính sách ưu đãi phù hợp của Nhà nước (giáo dục và đào tạo, y tế, toà án, kiểm sát, thi hành án dân sự, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, hải quan, kiểm lâm, quản lý thị trường,...). Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
- Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức); phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ); phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
- Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
- Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố trên tỉ lệ chi thường xuyên của Uỷ ban nhân dân cấp xã; đồng thời, quy định số lượng tối đa những người hoạt động không chuyên trách theo từng loại hình cấp xã, thôn, tổ dân phố. Trên cơ sở đó, Uỷ ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể chức danh được hưởng phụ cấp theo hướng một chức danh có thể đảm nhiệm nhiều công việc nhưng phải bảo đảm chất lượng, hiệu quả công việc được giao.

Theo đó, căn cứ theo nội dung nêu trên thì sau khi thực hiện cải cách tiền lương quân đội, công an sẽ được hưởng các loại phụ cấp sau đây:

- Phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động và phụ cấp đặc thù, phụ cấp thâm niên nghề cho quân đội, công an.

- Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
56,699 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào