Bảng lương giáo viên tiểu học 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?
Cách xếp lương của giáo viên tiểu học được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Theo đó, cách xếp lương của giáo viên tiểu học như sau:
- Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP cụ thể như sau:
- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.
Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Bảng lương giáo viên tiểu học 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Đồng thời, tại Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách tính lương giáo viên tiểu học từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở như sau:
Lương giáo viên tiểu học = 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số lương
Như vậy, bảng lương giáo viên tiểu học 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng I
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10,296,000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11,091,600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11,887,200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12,682,800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13,478,400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14,274,000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15,069,600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15,865,200 |
* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 4,00 | 9,360,000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10,155,600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10,951,200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11,746,800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12,542,400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13,338,000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14,133,600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14,929,200 |
* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng III
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5,475,600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6,247,800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7,020,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7,792,200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8,564,400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9,336,600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10,108,800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10,881,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11,653,200 |
Bảng lương giáo viên tiểu học 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên tiểu học hiện nay?
Căn cứ theo Điều 3, 4, 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên tiểu học như sau:
Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số: V.07.03.28
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số: V.07.03.27
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.