Bảng lương của viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ năm 2023 được quy định như thế nào?
- Hệ số lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội được xác định ra sao?
- Nguyên tắc xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội là gì?
- Bảng lương chi tiết của viên chức chuyên ngành công tác xã hội theo lương cơ sở từ ngày 28/01/2023 thế nào?
- Người hết thời gian thực tập và được bổ nhiệm vào ngạch viên chức công tác xã hội thì được xếp lương ra sao?
Hệ số lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội được xác định ra sao?
Căn cứ theo nội dung tại Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành ngày 12/12/2022 về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
Tại Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, viên chức công tác xã hội có các chức danh và mã số chức danh sau:
Chức danh nghề nghiệp | Mã số chức danh nghề nghiệp |
Công tác xã hội viên chính | V.09.04.01 |
Công tác xã hội viên | V.09.04.02 |
Nhân viên công tác xã hội | V.09.04.03 |
Theo đó, tại Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, hệ số lương của viên chức chuyên ngành công tác xã hội được xác định như sau:
- Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính:
Được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm I (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên:
Được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội:
Được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Bảng lương của viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ năm 2023 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội là gì?
Nguyên tắc xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội được quy định tại Điều 7 Thông tư Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH như sau:
Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm và xếp lương từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Theo đó, có 02 nguyên tắc cần tuân thủ khi thực hiện xếp lương cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội như sau:
- Xếp lương phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức;
- Không được kết hợp nâng bậc lương đối với viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội tương ứng.
Bảng lương chi tiết của viên chức chuyên ngành công tác xã hội theo lương cơ sở từ ngày 28/01/2023 thế nào?
Căn cứ theo các quy định hiện hành thì công thức tính lương đối với viên chức công tác xã hội như sau:
Lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, từ ngày 01/07/2023, lương cơ sở sẽ được tăng lên 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị quyết 69/2022/QH về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.
Kết hợp những quy định trên với khoản 1 Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, bảng lương của viên chức chuyên ngành công tác xã hội theo lương cơ sở năm 2023 được xác định như sau:
(1) Công tác xã hội viên chính
(2) Công tác xã hội viên
(3) Nhân viên công tác xã hội
Như vậy, mức lương cho viên chức công tác xã hội được xác định theo bảng nêu trên. Trong đó, mức lương thấp nhất từ ngày 01/07/2023 là 3.348.000 đồng/tháng và cao nhất là 11.484.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Lương nêu trên chỉ là lương theo hệ số, chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác theo quy định.
Người hết thời gian thực tập và được bổ nhiệm vào ngạch viên chức công tác xã hội thì được xếp lương ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, người hết thời gian thực tập và được bổ nhiệm vào ngạch viên chức công tác xã hội sẽ được xếp lương như sau:
Xếp lương
...
Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
...
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
b) Trường hợp có trình độ thạc sỹ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;
c) Trường hợp có trình độ đại học, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;
d) Trường hợp có trình độ cao đẳng, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;
đ) Trường hợp có trình độ trung cấp, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.
Theo nội dung trên thì bảng lương của người hết thời gian thực tập và được bổ nhiệm vào ngạch viên chức công tác xã hội năm 2023 được xác định như sau:
Trình độ | Ngạch viên chức | Hệ số lương | Mức lương từ 28/01/2023 - 30/6/2023 (Đồng/tháng) | Mức lương từ 01/7/2023 (Đồng/tháng) |
Tiến sĩ | A1 | 3,00 | 4.470.000 | 5.400.000 |
Thạc sỹ | A1 | 2,67 | 3.978.000 | 4.806.000 |
Đại học | A1 | 2,34 | 3.487.000 | 4.212.000 |
Cao đẳng | B | 2,06 | 3.069.000 | 3.708.000 |
Trung cấp | B | 1,86 | 2.771.000 | 3.348.000 |
Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 28/01/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.