Bảng lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã 2024 thay đổi ra sao sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Bảng lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã 2024 thay đổi ra sao sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Bảng lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã 2024 thay đổi ra sao sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã được tính bằng công thức như sau:

Mức lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã thực hiện từ 01/7/2024 = Hệ số lương x Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng

Theo đó, mức lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

(1) Ngạch chuyên viên cao cấp

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

6,20

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,00

18.720.000

(2) Ngạch chuyên viên chính

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4,40

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,76

13.478.400

Bậc 6

6,10

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

(3) Ngạch chuyên viên

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.177.600

Bậc 3

3,00

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

(4) Ngạch cán sự

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,1

4.914.000

Bậc 2

2,41

5.639.400

Bậc 3

2,72

6.364.800

Bậc 4

3,03

7.090.200

Bậc 5

3,34

7.815.600

Bậc 6

3,65

8.541.000

Bậc 7

3,96

9.266.400

Bậc 8

4,27

9.828.000

Bậc 9

4,58

10.717.200

Bậc 10

4,89

11.232.000

(5) Ngạch nhân viên

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

1

1,86

4.352.400

2

2,06

4.820.400

3

2,26

5.288.400

4

2,46

5.756.400

5

2,66

6.224.400

6

2,86

6.692.400

7

3,06

7.160.400

8

3,26

7.628.400

9

3,46

8.096.400

10

3,66

8.564.400

11

3,86

9.032.400

12

4,06

9.500.400

* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

Bảng lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã 2024 thay đổi ra sao sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Bảng lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã 2024 thay đổi ra sao sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? (Hình từ Internet)

Làm công chức tư pháp hộ tịch cấp xã cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

(1) Tiêu chuẩn chung:

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chung công chức tư pháp hộ tịch cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

(2) Tiêu chuẩn riêng:

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
2. Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội như sau:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.
...

Theo đó, tiêu chuẩn đối với công chức tư pháp hộ tịch cấp xã như sau:

- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã.

Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật đó.

Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Công chức tư pháp hộ tịch cấp xã có nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 11 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định công chức tư pháp hộ tịch cấp xã có nhiệm vụ như sau:

(1) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực tư pháp và hộ tịch trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

(2) Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định việc soạn thảo, ban hành các văn bản theo quy định của pháp luật; giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến Nhân dân đối với các văn bản quy phạm pháp luật theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã và hướng dẫn của cơ quan cấp trên;

(3) Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý; công tác thi hành án; theo dõi việc thi hành pháp luật và tổ chức lấy ý kiến Nhân dân trên địa bàn cấp xã trong việc tham gia xây dựng pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hướng dẫn hoạt động đối với tổ chức hòa giải cơ sở; phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố trong việc sơ kết, tổng kết công tác hòa giải ở cơ sở, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã; quản lý tủ sách pháp luật tại Ủy ban nhân dân cấp xã; phối hợp với công chức Văn hóa - xã hội hướng dẫn cộng đồng dân cư thôn, tổ dân phố xây dựng và tổ chức thực hiện hương ước, quy ước;

(4) Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đăng ký, quản lý hộ tịch theo quy định của pháp luật;

(5) Phụ trách lĩnh vực hộ tịch, công chứng, chứng thực tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã;

(6) Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác phòng chống tham nhũng và các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực thanh tra;

(7) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và quy định của pháp luật có liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
945 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào