Bảng lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia 2024 là bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở?
Mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia như sau:
Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
...
4. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
a) Kỹ thuật viên bảo quản chính Mã số ngạch: 19.220
b) Kỹ thuật viên bảo quản Mã số ngạch: 19.221
c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp Mã số ngạch: 19.222
d) Thủ kho bảo quản Mã số ngạch: 19.223
đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ Mã số ngạch: 19.224
...
Theo đó, chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia được quy định như sau:
- Kỹ thuật viên bảo quản chính (Mã số ngạch: 19.220)
- Kỹ thuật viên bảo quản (Mã số ngạch: 19.221)
- Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (Mã số ngạch: 19.222)
- Thủ kho bảo quản (Mã số ngạch: 19.223)
- Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (Mã số ngạch: 19.224).
Bảng lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia 2024 là bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở? Cách xếp lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia? (Hình từ Internet)
Cách xếp lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia ra sao?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định cách xếp lương của công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia như sau:
Các ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:
- Kỹ thuật viên bảo quản chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 - 6,78.
- Kỹ thuật viên bảo quản được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 - 4,98;
- Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp, thủ kho bảo quản được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 - 4,89;
- Nhân viên bảo vệ kho dự trữ được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 - 3,63.
Bảng lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia 2024 là bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở?
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia được tính bằng công thức như sau:
(Mức lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia thực hiện từ 01/7/2024) | = | (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng) | x | (Hệ số lương hiện hưởng) |
Như vậy, bảng lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
- Kỹ thuật viên bảo quản chính
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng/tháng) |
4,40 | 10.296.000 |
4,74 | 11.091.600 |
5,08 | 11.887.200 |
5,42 | 12.682.800 |
5,76 | 13.478.400 |
6,10 | 14.274.000 |
6,44 | 15.069.600 |
6,78 | 15.865.200 |
- Kỹ thuật viên bảo quản
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng/tháng) |
2,34 | 5.475.600 |
2,67 | 6.247.800 |
3,00 | 7.020.000 |
3,33 | 7.792.200 |
3,66 | 8.564.400 |
3,99 | 9.336.600 |
4,32 | 10.108.800 |
4,65 | 10.881.000 |
4,98 | 11.653.200 |
- Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp và Thủ kho bảo quản
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng/tháng) |
2,10 | 4.914.000 |
2,41 | 5.639.400 |
2,72 | 6.364.800 |
3,03 | 7.090.200 |
3,34 | 7.815.600 |
3,65 | 8.541.000 |
3,96 | 9.266.400 |
4,27 | 9.991.800 |
4,58 | 10.717.200 |
4,89 | 11.442.600 |
- Nhân viên bảo vệ kho dự trữ
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng/tháng) |
1.65 | 3.861.000 |
1.83 | 4.282.200 |
2.01 | 4.703.400 |
2.19 | 5.124.600 |
2.37 | 5.545.800 |
2.55 | 5.967.000 |
2.73 | 6.388.200 |
2.91 | 6.809.400 |
3.09 | 7.230.600 |
3.27 | 7.651.800 |
3.45 | 8.073.000 |
3.63 | 8.494.200 |
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp theo quy định.
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định các chức trách; nhiệm vụ; tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của nhân viên bảo vệ kho dự trữ như sau:
- Chức trách
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ là công chức thừa hành ở các Chi cục Dự trữ Nhà nước, thực hiện nhiệm vụ tuần tra canh gác, bảo vệ trong khu vực kho dự trữ quốc gia và bảo đảm an toàn hàng dự trữ quốc gia theo quy định.
- Nhiệm vụ
+ Giám sát các hoạt động nhập, xuất hàng hóa; hướng dẫn, kiểm tra người, phương tiện ra vào khu vực kho dự trữ theo quy định (kiểm tra giấy tờ, phiếu xuất, nhập kho và vào sổ theo dõi);
+ Thực hiện công tác tuần tra canh gác trong khu vực kho hàng thuộc phạm vi quản lý trong ca trực theo quy chế bảo vệ của cơ quan; bảo đảm giữ gìn an toàn kho tàng, hàng hóa dự trữ quốc gia;
+ Lập biên bản, tổ chức bảo vệ hiện trường theo quy định khi có vi phạm an toàn, an ninh trật tự trong khu vực kho tàng; báo cáo kịp thời lên cấp trên và các cơ quan chức năng để xử lý;
+ Tham gia xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy, phòng chống lụt bão ở khu vực kho thuộc phạm vi quản lý. Phối hợp với công an khu vực, các cơ quan lân cận, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện các phương án theo quy định;
+ Giữ gìn bí mật và thực hiện tốt quy chế bảo mật về tài sản, hàng hóa dự trữ quốc gia.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
+ Có khả năng thực hiện chức năng giám sát các hoạt động nhập, xuất hàng hóa chính xác theo đúng quy định của cơ quan và Nhà nước;
+ Có năng lực ghi chép vào sổ theo dõi cụ thể, rõ ràng, chính xác người và phương tiện ra vào kho;
+ Biết sử dụng thành thạo các trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, phòng, chống bão lụt đã được trang bị.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.