Bảng lương chính thức nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024? Lương nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu?

Bảng lương chính thức nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024? Lương nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Bảng lương chính thức nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024? Lương nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu?

Ngày 30/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì từ 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Tại Điều 1 Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD năm 2016 hướng dẫn bổ nhiệm, xếp lương theo TCCD viên chức làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong trường học cụ thể như:

Để đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt công lập, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thống nhất với Bộ Nội vụ về việc bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức làm công việc hỗ trợ phục vụ, cụ thể như sau:
1. Viên chức làm công tác y tế trường học, có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ.
...

Theo đó, tại khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về cách xếp lương đối với bác sĩ là viên chức trong các bệnh viện công như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Cụ thể Bảng lương chính thức nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024 như sau:

(1) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00

Hệ số lương

Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 (đơn vị: triệu đồng/ tháng)

Bậc 1 (6.2)

14.508

Bậc 2 (6.56)

15.350,4

Bậc 3 (6.92)

16.192,8

Bậc 4(7.28)

17.035,2

Bậc 5 (7.64)

17.877,6

Bậc 6 (8.0)

18.720

(2) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78

Hệ số lương

Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 (đơn vị: triệu đồng/ tháng)

Bậc 1 (4.4)

10.296

Bậc 2 (4.74)

11.091,6

Bậc 3 (5.08)

11.887,2

Bậc 4 (5.42)

12.682,8

Bậc 5 (5.76)

13.478,4

Bậc 6(6.1)

14.274

Bậc 7 (6.44)

15.069,6

Bậc 8 (6.78)

15.865,2

(3) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98

Hệ số lương

Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 (đơn vị: triệu đồng/ tháng)

Bậc 1 (2.34)

5.475,6

Bậc 2 (2.67)

6.247,8

Bậc 3 (3.0)

7.020

Bậc 4 (3.33)

7.792,2

Bậc 5 (3.66)

8.564,4

Bậc 6(3.99)

9.336,6

Bậc 7 (4.32)

10.108,8

Bậc 8 (4.65)

10.881

Bậc 9 (4.98)

11.653

Theo đó, lương nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024 như trên.

*Lưu ý: Bảng lương chính thức nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024 nêu trên chưa bao gồm phụ cấp, trợ cấp.

Bảng lương chính thức nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024

Bảng lương chính thức nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024

Người có bằng trung cấp có được làm nhân viên y tế trường học không?

Điều kiện về nhân viên y tế trường học được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT như sau:

- Nhân viên y tế trường học phải có trình độ chuyên môn từ y sĩ trung cấp trở lên. Căn cứ điều kiện thực tiễn tại địa phương, các trường học bố trí nhân viên y tế trường học đáp ứng quy định tại Điểm này hoặc ký hợp đồng với Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Trạm Y tế xã) hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ hình thức phòng khám đa khoa trở lên để chăm sóc sức khỏe học sinh;

- Nhân viên y tế trường học phải được thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn y tế thông qua các hình thức hội thảo, tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn do ngành Y tế, ngành Giáo dục tổ chức để triển khai được các nhiệm vụ quy định;

- Nhân viên y tế trường học có nhiệm vụ tham mưu, tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT và các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo trường học phân công.

Theo đó, người có bằng trung cấp vẫn có thể trở thành nhân viên y tế trường học.

Nhân viên y tế học đường có được hưởng ưu đãi nghề nghiệp không?

Tại Điều 1 Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định về nội dung này như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức, cán bộ y tế xã, phường, thị trấn (đang làm việc theo chế độ hợp đồng theo Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số vấn đề về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở) trực tiếp làm chuyên môn y tế; công chức, viên chức làm công tác quản lý, phục vụ không trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các chuyên khoa HIV/AIDS, phong, lao, tâm thần, giải phẫu bệnh lý, pháp y (sau đây gọi chung là công chức, viên chức) trong các cơ sở sự nghiệp y tế công lập.
2. Nghị định này không áp dụng đối với cán bộ, viên chức chuyên môn y tế thuộc lực lượng vũ trang.

Ngoài ra, căn cứ tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định về mức ưu đãi nghề nghiệp đối với công chức, viên chức không trực tiếp làm chuyên môn như sau:

Đối với công chức, viên chức không trực tiếp làm chuyên môn y tế; công chức, viên chức y tế làm công tác quản lý, phục vụ tại các đơn vị sự nghiệp y tế nói chung (trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 5 Điều này), viên chức làm công tác chuyên môn y tế tại cơ quan, đơn vị, trường học thì thủ trưởng đơn vị căn cứ vào đặc thù công việc và nguồn thu để xem xét, quyết định nhưng không vượt quá mức 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) của đối tượng được hưởng.

Như vậy, nhân viên y tế thuộc trường hợp được hưởng trợ cấp nghề nghiệp do thủ trưởng đơn vị căn cứ vào đặc thù công việc và nguồn thu để xem xét, quyết định nhưng không vượt quá mức 20%. Do đó, trong một số trường hợp nhân viên y tế học đường chưa được cấp chứng chỉ hành nghề thì vẫn có thể nhận ưu đãi này.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

7,575 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào