Bảng hóa trị đầy đủ, mới nhất? Bài ca hóa trị chi tiết, dễ nhớ theo chương trình mới như thế nào?
Bảng hóa trị đầy đủ, mới nhất?
Bảng hóa trị là một phần rất quan trọng trong chương trình Hóa học. Tuy nhiên để học thuộc bảng hóa trị của các nguyên tố hay bảng nguyên tử khối thì không phải là điều dễ dàng mà đòi hỏi các bạn học sinh cần chăm chỉ và có cách học hợp lý.
Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học phổ biến như sau:
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
Chú thích:
- Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
- Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
- Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ
Ngoài ra, các bạn học sinh còn có thể xác định hóa trị theo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học như sau:
Bảng tuần hoàn hóa học cho học sinh lớp 8:
Bảng tuần hoàn hóa học cho học sinh lớp 9:
Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học lớp 10 như sau:
Lưu ý: Cách Bảng hóa trị, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trên chỉ mang tính chất tham khảo!
Xem thêm: Đảo ngữ là gì? Ví dụ câu đảo ngữ
Xem thêm: 7 hằng đẳng thức đáng nhớ? Cách đọc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ bằng lời ngắn gọn
Xem thêm: Điệp ngữ là gì cho ví dụ? Tác dụng của điệp ngữ? Các loại biện pháp tu từ điệp ngữ
Bảng hóa trị đẩy đủ, mới nhất? Bài ca hóa trị chi tiết, dễ nhớ theo chương trình mới như thế nào? (Hình từ Internet)
Bài ca hóa trị chi tiết, dễ nhớ theo chương trình mới?
Các bài ca hóa trị và nguyên tử khối chi tiết, dễ nhớ như sau:
Bài ca hóa trị số 1
Kali, Iôt, Hiđro Natri với bạc, Clo một loài Có hóa trị 1 bạn ơi Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari Cuối cùng thêm chú Oxi Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn Bác Nhôm hóa trị 3 lần Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon, Silic này đây Là hóa trị 4 không ngày nào quên Sắt kia kể cũng quen tên 2, 3 lên xuống thật phiền lắm thay Nitơ rắc rối nhất đời 1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5 Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Xuống 2, lên 6 khi nằm thứ 4 Photpho nói tới không dư Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5 Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hóa trị suốt năm rất cần |
Bài ca hóa trị số 2
Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II , IV là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III Cácbon C Silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Phốtpho III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I , II, III , IV phần nhiều tới V Lưu huynh lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng Clo Iot lung tung II III V VII thường thì I thôi Mangan rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều |
Bài ca hóa trị theo chương trình mới
Chlo-rine (Cl), Po-tas-si-um (K) Hy-dro-gen (H), So-di-um (Na), Sil 0 vẻ (Ag) Và I-o (d) -dine nữa cơ Đều cùng hóa trị một (I) nha mọi người Mag-ne(s)-si-um (Mg), cop-per (Cu) Ba-ri-um (Ba), Zinc (Zn), Lead (Pb), Mer-cu-ry (Hg) Cal-ci-um (Ca), O-xy-gen (O) Hóa trị hai (II) ấy có phần dễ hơn Bác a-lu-mi-ni-um (Al) Hóa trị là (III) ghi tâm khắc cốt Car-bon (C) và Si-li-con (Si) Là hóa trị bốn (IV) khi cần chớ quên Ni-tro-gen (N) rắc rối hơn Một hai ba bốn (I, II, III, IV) khi thì năm (V) Sul -fur (S) lắm lúc chơi khăm Lúc hai (II), lúc sáu (VI) khi nằm thứ tư (IV) Phos-pho-rus (P) nhắc không dư |
Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt của học sinh lớp 10 khi học Cấu tạo của bảng nguyên tố tuần hoàn là gì?
Theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa học được ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt của học sinh lớp 10 khi học như sau:
- Nêu được về lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron).
- Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.