Bảng giá đất Quận 12 TP. HCM năm 2024? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất Quận 12, TP. HCM nằm ở vị trí nào?

Bảng giá đất Quận 12 TP. HCM năm 2024? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất Quận 12 TP. HCM nằm ở vị trí nào? Thắc mắc của anh H.N ở Quận 1.

Bảng giá đất Quận 12 TP. HCM năm 2024? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất Quận 12 TP. HCM nằm ở vị trí nào?

Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 được ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.

Dưới đây là bảng giá đất tại Quận 12, TP. Hồ Chí Minh chi tiết:

Xem chi tiết Bảng giá đất tại Quận 12, TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2023 tại đây.

Theo đó, bảng giá đất TP. Hồ Chí Minh áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở cao nhất trong bảng giá đất Quận 12 được ghi nhận 8,750 triệu đồng/m2 tại các tuyến đường Trường Chinh (đoạn đường cầu Tham Lương, Ngã tư An Sương).

Bảng giá đất Quận 12, TP. HCM năm 2024? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất Quận 12, TP. HCM nằm ở vị trí nào?

Bảng giá đất Quận 12 TP. HCM năm 2024? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất Quận 12 TP. HCM nằm ở vị trí nào? (Hình từ internet)

Bảng giá đất Quận 12 TP. Hồ Chí Minh được sử dụng để làm gì?

Theo đó, căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, Bảng giá đất Quận 12, TP. Hồ Chí Minh được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

- Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất

- Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định 35/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

Khi nào được quy định giá trong bảng giá đất cao hơn giá trong khung giá đất?

Căn cứ theo quy định điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định 44/2014/NĐ-CP, quy định như sau:

Nội dung bảng giá đất
...
3. Quy định giá đất trong bảng giá đất:
a) Giá đất trong bảng giá đất quy định theo nguyên tắc đất thuộc loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này và phải phù hợp với khung giá đất.
Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 30% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất; trường hợp quy định mức giá đất cao hơn 30% thì phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 50% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất;
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì giá đất trong bảng giá đất phải phù hợp với khung giá đất. Tuy nhiên trong các trường hợp sau thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định giá trong bảng giá đất cao hơn giá trong khung giá đất:

- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 30% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất đối với:

+ Đất ở tại đô thị;

+ Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế tại địa phương.

*Lưu ý: Trường hợp quy định mức giá đất cao hơn 30% thì phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 50% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường sau khi căn cứ vào thực tế tại địa phương.

Giá đất cụ thể được sử dụng để làm gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013, quy định giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
16,129 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào