Bảng giá đất đối với các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn Thành phố Hải Phòng như thế nào?
- Nguyên tắc xác định giá đất nông nghiệp tại Thành phố Hải Phòng?
- Nguyên tắc xác định giá đất tại nông thôn tại Thành phố Hải Phòng?
- Nguyên tắc xác định giá đất ở tại đô thị tại Thành phố Hải Phòng?
- Nguyên tắc xác định giá đất khác tại đô thị tại Thành phố Hải Phòng?
- Bảng giá đất tại Thành phố Hải Phòng quy định như thế nào?
Nguyên tắc xác định giá đất nông nghiệp tại Thành phố Hải Phòng?
Căn cứ Điều 3 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, nguyên tắc xác định giá đất nông nghiệp được thực hiện như sau:
- Phân loại vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:
+ Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn quận;
+ Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn huyện.
- Trên cơ sở xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều này để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
- Đất làm muối: quy định một mức giá đất làm muối tại quận Đồ Sơn và huyện Cát Hải.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: giá đất được xác định bằng 60% giá đất rừng sản xuất.
- Đất nông nghiệp khác theo điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013: giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm vị trí 1.
Nguyên tắc xác định giá đất tại nông thôn tại Thành phố Hải Phòng?
Căn cứ Điều 4 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, nguyên tắc xác định giá đất tại nông thôn được thực hiện như sau:
(1) Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
- Vị trí 3:
+ Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;
+ Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
(2) Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
- Vị trí 3:
+ Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;
+ Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.
(3) Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
(4) Chiều rộng mặt đường, ngõ được xác định như sau:
- Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính cả vỉa hè;
- Đối với đường, ngõ không có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.
Thành phố Hải Phòng: Bảng giá các loại đất trên giai đoạn 2020 – 2024. Xác định giá đất trên nguyên tắc nào?
Nguyên tắc xác định giá đất ở tại đô thị tại Thành phố Hải Phòng?
Căn cứ Điều 5 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, xác định giá đất ở đô thị theo nguyên tắc sau:
(1) Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất để xác định giá.
(2) Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:
Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.
- Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:
+ Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;
+ Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.
- Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
(3) Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được xác định như sau:
- Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè;
- Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.
Nguyên tắc xác định giá đất khác tại đô thị tại Thành phố Hải Phòng?
Căn cứ Điều 6 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, đất thương mại, dịch vụ xác định giá theo nguyên tắc sau:
- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này;
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.
Căn cứ Điều 7 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ xác định giá theo nguyên tắc sau
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.
Căn cứ Điều 8 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, đất có mặt nước xác định giá theo nguyên tắc sau:
- Đối với trường hợp giao sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp.
- Đối với trường hợp san lấp mặt bằng sử dụng vào mục đích kinh doanh thực hiện dự án, căn cứ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất được xác định theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng 8.
Căn cứ Điều 9 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển xác định giá theo nguyên tắc sau: Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển khi được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá của thửa đất gần nhất có cùng mục đích sử dụng.
Căn cứ Điều 10 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND, đất phi nông nghiệp xác định giá theo nguyên tắc sau:
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí, đường, phố.
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố.
Bảng giá đất tại Thành phố Hải Phòng quy định như thế nào?
Bảng giá đất Thành phố Hải Phòng được quy định tại Bảng giá đính kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng. Chi tiết bảng giá đất Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020 - 2024 xem tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.