Bảng động từ bất quy tắc chính xác, đầy đủ? 360 động từ bất quy tắc? Tải về bảng động từ bất quy tắc PDF?
Bảng động từ bất quy tắc chính xác, đầy đủ? 360 động từ bất quy tắc? Tải về bảng động từ bất quy tắc PDF?
Dưới đây là bảng 360 động từ bất quy tắc chính xác, đầy đủ dành cho bạn đọc tham khảo:
>> TẢI TOÀN BỘ BẢNG 360 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC:
BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC
Dạng nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Nghĩa của từ |
Abide | abode/ abided | abode/ abided | lưu trú, lưu lại |
arise | arose | arisen | phát sinh |
awake | awoke | awoken | đánh thức, thức |
backslide | backslid | backslidden/ backslid | tái phạm |
be | was/were | been | thì, là, bị, ở |
bear | bore | borne | mang, chịu đựng |
beat | beat | beaten/ beat | đánh, đập |
become | became | become | trở nên |
befall | befell | befallen | xảy đến |
begin | began | begun | bắt đầu |
behold | beheld | beheld | ngắm nhìn |
bend | bent | bent | bẻ cong |
beset | beset | beset | bao quanh |
bespeak | bespoke | bespoken | chứng tỏ |
bet | bet/ betted | bet/ betted | đánh cược, cá cược |
bid | bid | bid | trả giá |
bind | bound | bound | buộc, trói |
bite | bit | bitten | cắn |
bleed | bled | bled | chảy máu |
blow | blew | blown | thổi |
break | broke | broken | đập vỡ |
breed | bred | bred | nuôi, dạy dỗ |
bring | brought | brought | mang đến |
broadcast | broadcast | broadcast | phát thanh |
browbeat | browbeat | browbeaten/ browbeat | hăm dọa |
build | built | built | xây dựng |
burn | burnt/ burned | burnt/ burned | đốt, cháy |
burst | burst | burst | nổ tung, vỡ òa |
bust | busted/ bust | busted/ bust | làm bể, làm vỡ |
buy | bought | bought | mua |
cast | cast | cast | ném, tung |
catch | caught | caught | bắt, chụp |
chide | chid/ chided | chid/ chidden/ chided | mắng, chửi |
choose | chose | chosen | chọn, lựa |
cleave | clove/ cleft/ cleaved | cloven/ cleft/ cleaved | chẻ, tách hai |
cleave | clave | cleaved | dính chặt |
cling | clung | clung | bám vào, dính vào |
clothe | clothed/ clad | clothed/ clad | che phủ |
come | came | come | đến, đi đến |
cost | cost | cost | có giá là |
creep | crept | crept | bò, trườn, lẻn |
crossbreed | crossbred | crossbred | cho lai giống |
crow | crew/ crewed | crowed | gáy (gà) |
cut | cut | cut | cắt, chặt |
daydream | daydreamed/ daydreamt | daydreamed/ daydreamt | nghĩ vẩn vơ, mơ mộng |
deal | dealt | dealt | giao thiệp |
dig | dug | dug | đào |
disprove | disproved | disproved/ disproven | bác bỏ |
dive | dove/ dived | dived | lặn, lao xuống |
do | did | done | làm |
draw | drew | drawn | vẽ, kéo |
dream | dreamt/ dreamed | dreamt/ dreamed | mơ thấy |
drink | drank | drunk | uống |
drive | drove | driven | lái xe |
dwell | dwelt | dwelt | trú ngụ, ở |
eat | ate | eaten | ăn |
fall | fell | fallen | ngã, rơi |
feed | fed | fed | cho ăn, ăn, nuôi |
feel | felt | felt | cảm thấy |
fight | fought | fought | chiến đấu |
find | found | found | tìm thấy, thấy |
fit | fitted/ fit | fitted/ fit | làm cho vừa, làm cho hợp |
flee | fled | fled | chạy trốn |
fling | flung | flung | tung, quăng |
fly | flew | flown | bay |
forbear | forbore | forborne | nhịn |
forbid | forbade/ forbad | forbidden | cấm, cấm đoán |
forecast | forecast/ forecasted | forecast/ forecasted | tiên đoán |
forego (also forgo) | forewent | foregone | bỏ, kiêng |
foresee | foresaw | foreseen | thấy trước |
foretell | foretold | foretold | đoán trước |
forget | forgot | forgotten | quên |
forgive | forgave | forgiven | tha thứ |
forsake | forsook | forsaken | ruồng bỏ |
freeze | froze | frozen | (làm) đông lại |
frostbite | frostbite | frostbitten | bỏng lạnh |
get | got | got/ gotten | có được |
gild | gilt/ gilded | gilt/ gilded | mạ vàng |
gird | girt/ girded | girt/ girded | đeo vào |
give | gave | given | cho |
go | went | gone | đi |
grind | ground | ground | nghiền, xay |
grow | grew | grown | mọc, trồng |
hand-feed | hand-fed | hand-fed | cho ăn bằng tay |
handwrite | handwrote | handwritten | viết tay |
hang | hung | hung | móc lên, treo lên |
have | had | had | có |
hear | heard | heard | nghe |
heave | hove/ heaved | hove/ heaved | trục lên |
hew | hewed | hewn/ hewed | chặt, đốn |
hide | hid | hidden | giấu, trốn, nấp |
hit | hit | hit | đụng |
hurt | hurt | hurt | làm đau |
inbreed | inbred | inbred | lai giống cận huyết |
inlay | inlaid | inlaid | cẩn, khảm |
input | input | input | đưa vào |
inset | inset | inset | dát, ghép |
interbreed | interbred | interbred | giao phối, lai giống |
interweave | interwove/ interweaved | interwoven/ interweaved | trộn lẫn, xen lẫn |
interwind | interwound | interwound | cuộn vào, quấn vào |
jerry-build | jerry-built | jerry-built | xây dựng cẩu thả |
keep | kept | kept | giữ |
kneel | knelt/ kneeled | knelt/ kneeled | quỳ |
knit | knit/ knitted | knit/ knitted | đan |
know | knew | known | biết, quen biết |
lay | laid | laid | đặt, để |
lead | led | led | dẫn dắt, lãnh đạo |
lean | leaned/ leant | leaned/ leant | dựa, tựa |
leap | leapt | leapt | nhảy, nhảy qua |
learn | learnt/ learned | learnt/ learned | học, được biết |
leave | left | left | ra đi, để lại |
lend | lent | lent | cho mượn |
let | let | let | cho phép, để cho |
lie | lay | lain | nằm |
light | lit/ lighted | lit/ lighted | thắp sáng |
lip-read | lip-read | lip-read | mấp máy môi |
lose | lost | lost | làm mất, mất |
make | made | made | chế tạo, sản xuất |
mean | meant | meant | có nghĩa là |
meet | met | met | gặp mặt |
miscast | miscast | miscast | chọn vai đóng không hợp |
misdeal | misdealt | misdealt | chia lộn bài, chia bài sai |
misdo | misdid | misdone | phạm lỗi |
mishear | misheard | misheard | nghe nhầm |
mislay | mislaid | mislaid | để lạc mất |
mislead | misled | misled | làm lạc đường |
mislearn | mislearned/ mislearnt | mislearned/ mislearnt | học nhầm |
misread | misread | misread | đọc sai |
misset | misset | misset | đặt sai chỗ |
misspeak | misspoke | misspoken | nói sai |
misspell | misspelt | misspelt | viết sai chính tả |
misspend | misspent | misspent | tiêu phí, bỏ phí |
mistake | mistook | mistaken | phạm lỗi, lầm lẫn |
misteach | mistaught | mistaught | dạy sai |
misunderstand | misunderstood | misunderstood | hiểu lầm |
miswrite | miswrote | miswritten | viết sai |
mow | mowed | mown/ mowed | cắt cỏ |
Tải file trên để xem đầy đủ 360 động từ bất quy tắc
Bảng động từ bất quy tắc chính xác, đầy đủ? 360 động từ bất quy tắc? Tải về bảng động từ bất quy tắc PDF? (Hình từ Internet)
Mục tiêu chương trình tiếng anh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 là gì?
Theo Chương trình tiếng anh ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có nêu rõ về mục tiêu chương trình tiếng anh như sau:
(1). Mục tiêu chung
- Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh giúp học sinh có một công cụ giao tiếp mới, hình thành và phát triển cho học sinh năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh thông qua các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Kết thúc chương trình giáo dục phổ thông, học sinh có khả năng giao tiếp đạt trình độ Bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, tạo nền tảng cho học sinh sử dụng tiếng Anh trong học tập, hình thành thói quen học tập suốt đời để trở thành những công dân toàn cầu trong thời kỳ hội nhập.
- Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh giúp học sinh có hiểu biết khái quát về đất nước, con người và nền văn hoá của một số quốc gia nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; có thái độ và tình cảm tốt đẹp đối với đất nước, con người, nền văn hoá và ngôn ngữ của các quốc gia đó. Ngoài ra, Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh còn góp phần hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất và năng lực cần thiết đối với người lao động: ý thức và trách nhiệm lao động, định hướng và lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích, khả năng thích ứng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp mới.
(2). Mục tiêu các cấp học
* Mục tiêu cấp tiểu học
Sau khi hoàn thành chương trình môn Tiếng Anh cấp tiểu học, học sinh có thể:
- Giao tiếp đơn giản bằng tiếng Anh thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó nhấn mạnh hai kỹ năng nghe và nói.
- Có kiến thức cơ bản và tối thiểu về tiếng Anh bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; thông qua tiếng Anh có những hiểu biết ban đầu về đất nước, con người và nền văn hoá của các quốc gia nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới.
- Có thái độ tích cực đối với việc học tiếng Anh; biết tự hào, yêu quý và trân trọng nền văn hoá và ngôn ngữ của dân tộc mình.
- Hình thành cách học tiếng Anh hiệu quả, tạo cơ sở cho việc học các ngoại ngữ khác trong tương lai.
* Mục tiêu cấp trung học cơ sở
Sau khi hoàn thành chương trình môn Tiếng Anh cấp trung học cơ sở, học sinh có thể:
- Sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp cơ bản và trực tiếp trong những tình huống gần gũi và thường nhật.
- Có kiến thức cơ bản về tiếng Anh, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; thông qua tiếng Anh, có những hiểu biết khái quát về đất nước, con người, nền văn hoá của các quốc gia nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới, đồng thời có hiểu biết và tự hào về những giá trị của nền văn hoá dân tộc mình.
- Có thái độ tích cực đối với môn học và việc học tiếng Anh, bước đầu biết sử dụng tiếng Anh để tìm hiểu các môn học khác trong chương trình giáo dục phổ thông.
- Hình thành và áp dụng các phương pháp và chiến lược học tập khác nhau để phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh trong và ngoài lớp học, quản lý thời gian học tập và hình thành thói quen tự học.
* Mục tiêu cấp trung học phổ thông
Sau khi hoàn thành chương trình môn Tiếng Anh cấp trung học phổ thông, học sinh có thể:
- Sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp cơ bản và thiết thực về những chủ đề quen thuộc liên quan đến nhà trường, hoạt động vui chơi, giải trí, nghề nghiệp, ...
- Tiếp tục hình thành và phát triển kiến thức cơ bản về tiếng Anh, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; thông qua tiếng Anh có những hiểu biết sâu rộng hơn về đất nước, con người, nền văn hoá của các nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới, hiểu và tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hoá, đồng thời bước đầu phản ánh được giá trị nền văn hoá Việt Nam bằng tiếng Anh.
- Sử dụng tiếng Anh để nâng cao chất lượng học tập các môn học khác trong chương trình giáo dục phổ thông.
- Sử dụng tiếng Anh để theo đuổi mục tiêu học tập cao hơn hoặc có thể làm việc ngay sau khi học xong cấp trung học phổ thông.
- Áp dụng các phương pháp học tập khác nhau để quản lý thời gian học tập, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc học và tự học, củng cố phương pháp tự học, tự đánh giá và chịu trách nhiệm về kết quả học tập, hình thành thói quen học tập suốt đời.
Yêu cầu cần đạt tại chương trình tiếng anh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 là gì?
Theo Chương trình tiếng anh ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có nêu rõ về yêu cầu cần đạt tại chương trình tiếng anh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 như sau:
(1). Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm) và các năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo).
(2). Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
* Cấp tiểu học
- Sau khi học xong môn Tiếng Anh cấp tiểu học, học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 1 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè, … Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ”.
- Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh có những hiểu biết ban đầu về đất nước, con người và nền văn hoá của một số nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; có thái độ tích cực đối với việc học tiếng Anh; biết tự hào, yêu quý và trân trọng ngôn ngữ và nền văn hoá của dân tộc mình; phát triển các phẩm chất như yêu thương, tôn trọng bản thân, bạn bè, gia đình, môi trường, chăm chỉ và trung thực.
* Cấp trung học cơ sở
- Sau khi học xong môn Tiếng Anh cấp trung học cơ sở, học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 2 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm,…). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu”.
- Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh có những hiểu biết khái quát về đất nước, con người, nền văn hoá của các nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; có thái độ tích cực đối với môn học và việc học Tiếng Anh; đồng thời có hiểu biết và tự hào về những giá trị của nền văn hoá dân tộc mình; phát triển các phẩm chất như nhân ái, yêu thương gia đình, tự hào về quê hương, bảo vệ môi trường, có ý thức tự rèn luyện học tập, có trách nhiệm với bản thân và gia đình.
* Cấp trung học phổ thông
- Sau khi học xong môn Tiếng Anh cấp trung học phổ thông, học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, ... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra ở những nơi ngôn ngữ đó được sử dụng. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, ước mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình”.
- Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh có những hiểu biết sâu rộng hơn về đất nước, con người, nền văn hoá của các nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; hiểu và tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hoá, đồng thời bước đầu phản ánh được giá trị nền văn hoá của Việt Nam bằng tiếng Anh; phát triển các phẩm chất yêu đất nước, con người, trung thực, nhân ái và có trách nhiệm với môi trường, cộng đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.