Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất 2024 phân chia ra sao? Tải về bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành?
Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất phân chia ra sao? Tải về bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành?
Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành là bản đồ hành chính thể hiện sự phân chia và quản lý hành chính cấp tỉnh thuộc lãnh thổ Việt Nam bao gồm đất liền biển, đảo và quần đảo trên toàn cả nước.
Nội dung Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành được quy định tại Điều 7 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT bao gồm:
- Yếu tố cơ sở toán học: Khung trong bản đồ; lưới kinh tuyến vĩ tuyến; các điểm tọa độ, độ cao quốc gia; ghi chú tỷ lệ, thước tỷ lệ.
- Yếu tố chuyên môn: Biên giới quốc gia và địa giới hành chính.
- Yếu tố nền địa lý: Thủy văn; địa hình; dân cư; kinh tế - xã hội; giao thông.
- Các yếu tố khác: Tên bản đồ; bản chú giải; bảng diện tích dân số; bản đồ phụ; tên cơ quan chủ quản; tên đơn vị thành lập bản đồ; tên và nguồn gốc tài liệu thành lập; tên nhà xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản; tên đơn vị in sản phẩm; thông tin giấy phép xuất bản; bản quyền tác giả; năm xuất bản.
Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất 2024 phân chia như sau:
Tải về Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất 2024
Nước Việt Nam được chia thành 3 vùng miền gồm Bắc - Trung - Nam với 63 tỉnh thành và 6 vùng. Cụ thể, Bản đồ hành chính Việt Nam theo 3 vùng miền phân loại tại Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 như sau:
(1) Bản đồ hành chính Việt Nam miền Bắc:
Miền Bắc Việt Nam hiện nay có 25 tỉnh thành, bao gồm:
- Trung du và miền núi phía Bắc (gồm 14 tỉnh): Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hòa Bình, Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái.
- Đồng bằng sông Hồng: (gồm 11 tỉnh, thành phố) Thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng; Các tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
(2) Bản đồ hành chính Việt Nam miền Trung
Miền Trung Việt Nam hiện có 18 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (gồm 14 tỉnh, thành phố): Thành phố Đà Nẵng; Các tỉnh: Bình Định, Bình Thuận, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Nghệ An, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế.
- Tây Nguyên (gồm 05 tỉnh): Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
(3) Bản đồ hành chính Việt Nam miền Nam
Miền Nam Việt Nam hiện nay có 19 tỉnh thành gồm:
- Đông Nam Bộ (gồm 06 tỉnh, thành phố): Thành phố Hồ Chí Minh; Các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
- Tây Nam Bộ hay còn gọi là Đồng bằng sông Cửu Long (gồm 13 tỉnh, thành phố): Thành phố Cần Thơ; Các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.
Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 81/2023/QH15 thì 6 vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long cũng được định hướng là 6 vùng kinh tế trọng điểm.
Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất 2024 phân chia ra sao? Tải về bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành? (Hình từ Internet)
Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất xác định tỷ lệ thế nào?
Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất xác định tỷ lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT về Bản đồ hành chính toàn quốc nhà nước như sau:
Xác định tỷ lệ bản đồ
1. Tỷ lệ bản đồ hành chính toàn quốc nhà nước như sau: 1:1.000.000, 1:1.500.000, 1:2.200.000, 1:3.500.000.
2. Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp tỉnh nhà nước được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp huyện nhà nước được lựa chọn đảm bảo xác định lãnh thổ nằm vừa trong khổ giấy A3, A2, A0, 2A0, 4A0 tùy thuộc mục đích sử dụng và đảm bảo tính kinh tế.
4. Tỷ lệ các bản đồ hành chính, bản đồ xã trong tập bản đồ hành chính nhà nước toàn quốc, cấp tỉnh, cấp huyện được lựa chọn đảm bảo xác định lãnh thổ nằm vừa trong khổ giấy A4 hoặc A3; tỷ lệ các bản đồ trong tập bản đồ hành chính phải đảm bảo tính thống nhất, dễ so sánh với nhau.
5. Tỷ lệ bản đồ hành chính các cấp khác tùy theo mục đích sử dụng xác định cho phù hợp.
6. Tỷ lệ bản đồ hành chính phải có mẫu số là số chẵn nghìn đơn vị.
Theo quy định trên, tỷ lệ bản đồ hành chính toàn quốc nhà nước như sau: 1:1.000.000, 1:1.500.000, 1:2.200.000, 1:3.500.000.
Lưu ý: Tỷ lệ bản đồ hành chính phải có mẫu số là số chẵn nghìn đơn vị.
Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất phải đảm bảo độ chính xác ra sao?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định về độ chính xác bản đồ hành chính các cấp (bao gồm Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành) gồm:
- Sai số độ dài cạnh khung bản đồ ≤ 0,2 mm; đường chéo bản đồ ≤ 0,3 mm; khoảng cách giữa điểm tọa độ và điểm góc khung bản đồ ≤ 0,2 mm so với giá trị lý thuyết.
- Sai số giới hạn vị trí mặt bằng
+ Sai số vị trí mặt phẳng của điểm tọa độ nhà nước ≤ 0,3 mm theo tỷ lệ bản đồ.
+ Sai số vị trí mặt phẳng của các đối tượng địa vật trên bản đồ so với các điểm tọa độ nhà nước: Đối với vùng đồng bằng: ≤ 1,0 mm; đối với vùng núi, trung du: ≤ 1,5 mm.
- Trong trường hợp các ký hiệu trên bản đồ dính liền nhau, khi trình bày được phép xê dịch đối tượng có độ chính xác thấp hơn và đảm bảo giãn cách giữa các đối tượng ≤ 0,3 mm.
- Sai số độ cao do xê dịch đường bình độ trong quá trình tổng quát hóa ≤ 1/2 khoảng cao đều. Trong trường hợp ở những vùng núi cao khó khăn đi lại có thể nới rộng sai số đến 1 khoảng cao đều.
- Ghi chú độ cao, độ sâu lấy tròn số đơn vị mét.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.