Ai được ngồi ghế hạng thương gia khi đi công tác trong nước? Mức thanh toán chi phí đi lại đối với cán bộ, công chức khi đi công tác là bao nhiêu?
Ai được ngồi ghế hạng thương gia khi đi công tác trong nước?
Căn cứ Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Tại điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC có quy định về tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước như sau:
Thanh toán tiền chi phí đi lại
1. Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
...
c) Quy định về tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước:
- Đối với các đối tượng Lãnh đạo cấp cao (trên cấp Bộ trưởng) thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Hạng ghế thương gia (Business class hoặc C class) dành cho đối tượng: Cán bộ lãnh đạo hưởng bảng lương chức vụ lãnh đạo, hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH ngày 30/9/2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát, Quyết định số 128-QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể hoặc Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, gồm: Bộ trưởng và các chức danh tương đương; Thứ trưởng và cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên; Phó trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương; Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Hạng ghế thường: Dành cho các đối tượng còn lại.
Như vậy, theo quy định trên thì các đối tượng được hỗ trợ vé máy bay ghế hạng thương gia bao gồm:
- Bộ trưởng và các chức danh tương đương;
- Thứ trưởng và cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên;
- Phó trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương;
- Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Ai được ngồi ghế hạng thương gia khi đi công tác trong nước? Mức thanh toán chi phí đi lại đối với cán bộ, công chức khi đi công tác là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức thanh toán tiền chi phí đi lại đối với cán bộ, công chức khi đi công tác trong nước là bao nhiêu?
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC như sau:
Thanh toán tiền chi phí đi lại
1. Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
...
đ) Mức thanh toán: Theo giá ghi trên vé, hoá đơn, chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật, hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu.
Riêng trường hợp vé máy bay không bao gồm cước hành lý thì người đi công tác được thanh toán cước hành lý theo đơn giá cước hành lý của chuyến đi và khối lượng hành lý được thanh toán tối đa bằng khối lượng hành lý được mang theo của loại vé thông thường khác (là vé đã bao gồm cước hành lý mang theo).
Ngoài ra, trong trường hợp sử dụng ô tô, tự túc khi khi đi công tác, mức thanh thoán được xác định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC như sau:
Thanh toán tiền chi phí đi lại
...
2. Thanh toán khoán kinh phí sử dụng ô tô khi đi công tác, khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác:
a) Đối với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác: Mức thanh toán khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác và được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Như vậy, mức thanh toán tiền chi phí đi lại đối với cán bộ, công chức khi đi công tác trong nước được xác định theo những nội dung nêu trên.
Tiền chi phí đi lại của cán bộ, công chức, viên chức đi công tác trong nước bao gồm những gì?
Tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC có quy định như sau:
Thanh toán tiền chi phí đi lại
1. Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
a) Người đi công tác được thanh toán tiền chi phí đi lại bao gồm:
- Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.
- Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về).
- Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác.
- Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả.
- Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo.
Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi cử người đi công tác và cơ quan, đơn vị nơi đến công tác đã bố trí phương tiện vận chuyển thì người đi công tác không được thanh toán các khoản chi phí này.
Như vậy, theo quy định thì các khoản tiền chi phí đi lại đối với cán bộ, công chức, viên chức được xác định bao gồm 05 khoản tiền nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.