39 sách giáo khoa lớp 5 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại Hà Nội từ 16/5/2024 thế nào?
39 sách giáo khoa lớp 5 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại Hà Nội từ 16/5/2024 thế nào?
Ngày 16 tháng 5 năm 2024, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định 2581/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 5 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Cụ thể, danh mục 39 sách giáo khoa lớp 5 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại Hà Nội từ 16/5/2024 gồm:
TT | Tên sách | Tác giả | Tổ chức, cá nhân[1] | Đơn vị liên kết[2] |
1. | Toán 5 | Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên), Lê Anh Vinh (Chủ biên), Nguyễn Áng, Vũ Văn Dương, Nguyễn Minh Hải, Hoàng Quế Hường, Bùi Bá Mạnh. | Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
2. | Toán 5 | Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên), Đỗ Tiến Đạt (Chủ biên), Nguyễn Hoài Anh, Trần Thúy Ngà, Nguyễn Thị Thanh Sơn. | Công ty Vepic[3] | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm |
3. | Toán 5 | Trần Diên Hiển (Chủ biên), Nguyễn Đình Khuê, Đào Thái Lai, Nguyễn Thị Kiều Oanh, Phạm Thanh Tâm, Nguyễn Thúy Vân. | Công ty sách Thạch Thảo - ABA | Nhà xuất bản Đại học Vinh |
4. | Tiếng Việt 5 | Tập 1: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiền Lương (Chủ biên), Đỗ Hồng Dương, Nguyễn Lê Hằng, Trịnh Cẩm Lan, Vũ Thị Lan, Trần Kim Phượng. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
Tập 2: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiền Lương (Chủ biên), Lê Thị Lan Anh, Đỗ Hồng Dương, Vũ Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đặng Thị Hảo Tâm. | ||||
5. | Tiếng Việt 5 | Tập 1: Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Chu Thị Thủy An, Vũ Trọng Đông, Nguyễn Khánh Hà, Đỗ Thu Hà, Đặng Kim Nga. | Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
Tập 2: Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Chu Thị Thủy An, Nguyễn Hoàng Mỹ Anh, Hoàng Hòa Bình, Nguyễn Khánh Hà, Trần Đức Hùng. | ||||
6. | Đạo đức 5 | Nguyễn Thị Toan (Tổng Chủ biên), Trần Thành Nam (Chủ biên), Nguyễn Thị Hoàng Anh, Nguyễn Ngọc Dung. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
7. | Đạo đức 5 | Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Tổng Chủ biên), Đỗ Tất Thiên (Chủ biên), Nguyễn Chung Hải, Nguyễn Thị Diễm My, Huỳnh Tông Quyền, Nguyễn Thị Hàn Thy. | Công ty Vepic | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
8. | Lịch sử và Địa lí 5 | Vũ Minh Giang (Tổng Chủ biên xuyên suốt phần Lịch sử), Nghiêm Đình Vỳ (Tổng Chủ biên cấp Tiểu học phần Lịch sử), Nguyễn Thị Thu Thủy (Chủ biên phần Lịch sử), Đào Thị Hồng, Lê Thị Thu Hương; Đào Ngọc Hùng (Tổng Chủ biên phần Địa lí), Trần Thị Hà Giang (Chủ biên phần Địa lí), Đặng Tiên Dung, Dương Thị Oanh. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
9. | Lịch sử và Địa lí 5 | Đỗ Thanh Bình (Tổng Chủ biên phần Lịch sử), Nguyễn Văn Dũng (Chủ biên phần Lịch sử), Ninh Thị Hạnh, Nguyễn Thị Phương Thanh, Lê Thông (Tổng chủ biên phần Địa lí), Nguyễn Tuyết Nga (Chủ biên phần Địa lí), Phạm Thị Sen, Nguyễn Thị Trang Thanh. | Công ty Vepic | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm |
10. | Tin học 5 | Nguyễn Chí Công (Tổng Chủ biên), Hoàng Thị Mai (Chủ biên), Phan Anh, Nguyễn Hải Châu, Hà Đặng Cao Tùng. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
11. | Tin học 5 | Quách Tất Kiên (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phạm Thị Quỳnh Anh (đồng Chủ biên), Nguyễn Nhật Minh Đăng, Lê Tấn Hồng Hải, Trịnh Thanh Hải. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
12. | Tin học 5 | Hồ Sĩ Đàm (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thanh Thủy (Chủ biên), Hồ Cẩm Hà, Nguyễn Thị Hồng, Đỗ Thị Bích Ngọc, Nguyễn Chí Trung. | Công ty Vepic | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm |
13. | Tin học 5 | Lê Khắc Thành (Tổng Chủ biên), Trịnh Đình Thắng (Chủ biên), Ngô Thị Tú Quyên, Hà Ngọc Tuấn, Vũ Việt Vũ. | Công ty VMB[4] | Nhà xuất bản Đại học Vinh |
14. | Tin học 5 | Cao Hồng Huệ (Chủ biên), Nguyễn Thị Thu Phương, Nguyễn Phát Tài, Nguyễn Thị Thu Trà. | Công ty Cổ phần IIG Việt Nam | Nhà xuất bản Đại học Vinh |
15. | Tin học 5 | Nguyễn Tương Tri (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Văn Khang, Nguyễn Phúc Xuân Quỳnh. | Công ty TNHH Education Solusions Việt Nam | Nhà xuất bản Đại học Huế |
16. | Công nghệ 5 | Lê Huy Hoàng (Tổng Chủ biên), Đặng Văn Nghĩa (Chủ biên), Dương Giáng Thiên Hương, Nguyễn Bích Thảo, Vũ Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thanh Trịnh. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
17. | Công nghệ 5 | Nguyễn Trọng Khanh (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Mai Lan, Ngô Văn Thanh, Chu Văn Vượng. | Công ty Vepic | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
18. | Giáo dục Thể chất 5 | Nguyễn Duy Quyết (Tổng Chủ biên), Đỗ Mạnh Hưng (Chủ biên), Vũ Văn Thịnh, Vũ Thị Hồng Thu, Vũ Thị Thư, Phạm Mai Vương. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
19. | Giáo dục Thể chất 5 | Phạm Thị Lệ Hằng (Chủ biên), Bùi Ngọc Bích, Lê Hải, Trần Minh Tuấn. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
20. | Giáo dục Thể chất 5 | Đinh Quang Ngọc (Tổng Chủ biên), Mai Thị Bích Ngọc (Chủ biên), Đinh Khánh Thu, Nguyễn Thị Thu Quyết, Đinh Thị Mai Anh. | Công ty Vepic | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm |
21. | Âm nhạc 5 | Đỗ Thị Minh Chính (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Bình (Chủ biên), Mai Linh Chi, Nguyễn Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Nga. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
22. | Âm nhạc 5 | Hồ Ngọc Khải, Lê Anh Tuấn (đồng Tổng Chủ biên), Đặng Châu Anh (Chủ biên), Hà Thị Thư, Nguyễn Đình Tình, Tô Ngọc Tú, Lâm Đức Vinh. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
23. | Âm nhạc 5 | Lê Anh Tuấn (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Tạ Hoàng Mai Anh, Trương Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Quỳnh Mai. | Công ty Vepic | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
24. | Mĩ thuật 5 | Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường (Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Nguyễn Ánh Phương Nam, Phạm Văn Thuận. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
25. | Mĩ thuật 5 | Đinh Gia Lê (Tổng Chủ biên), Trần Thị Biển, Đoàn Thị Mỹ Hương (đồng Chủ biên), Phạm Duy Anh, Trần Thị Thu Trang. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
26. | Mĩ thuật 5 | Hoàng Minh Phúc (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị May (Chủ biên), Vũ Đức Long, Trần Đoàn Thanh Ngọc, Trần Thị Tuyết Nhung. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
27. | Mĩ thuật 5 | Nguyễn Thị Đông (Tổng Chủ biên), Phạm Đình Bình, Nguyễn Thị Huyền (đồng Chủ biên), Nguyễn Hải Kiên. | Công ty Vepic | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm |
28. | Hoạt động trải nghiệm 5 | Phó Đức Hòa (Tổng Chủ biên), Bùi Ngọc Diệp (Chủ biên), Lê Thị Thu Huyền, Nguyễn Hà My, Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Hữu Tâm, Nguyễn Huyền Trang. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
29. | Hoạt động trải nghiệm 5 | Lưu Thu Thủy (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thụy Anh (Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Bình, Bùi Thị Hương Liên, Trần Thị Tố Oanh. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
30. | Hoạt động trải nghiệm 5 | Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), Phạm Quang Tiệp (Chủ biên), Lê Thị Hồng Chi, Nguyễn Thị Hương, Ngô Quang Quế. | Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
31. | Khoa học 5 | Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phan Thanh Hà (đồng Chủ biên), Hà Thị Lan Hương, Nguyễn Thị Hồng Liên, Ngô Diệu Nga, Nguyễn Thị Thanh Phúc, Đào Thị Sen. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
32. | Khoa học 5 | Bùi Phương Nga (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phạm Hồng Bắc, Phan Thị Thanh Hội, Phùng Thanh Huyền, Lương Việt Thái. | Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm |
33. | Tiếng Anh 5 (Global Success) | Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Trần Hương Quỳnh (Chủ biên), Phan Hà, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Đào Ngọc Lộc, Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Quốc Tuấn. | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
34. | Tiếng Anh 5 (Family and Friends - National Edition) | Trần Cao Bội Ngọc (Chủ biên), Phạm Nguyễn Bảo Ngọc | Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam | |
35. | Tiếng Anh 5 (Macmillan Next Move) | Hoàng Tăng Đức (Chủ biên), Đỗ Thị Thúy Vân, Nguyễn Thị Xuân. | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | |
36. | Tiếng Anh 5 (Explore Our World) | Đào Xuân Phương Trang (Chủ biên), Nguyễn Thanh Bình, Đinh Trần Hạnh Nguyên, Nguyễn Hồ Thanh Trúc, Huỳnh Gia Mỹ. | Công ty Vepic | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
37. | Tiếng Anh 5 (i-Learn Smart Start) | Võ Đại Phúc (Tổng Chủ biên), Nguyễn Dương Hoài Thương (Chủ biên), Nguyễn Thị Ngọc Quyên, Lê Huỳnh Phương Dung. | Công ty TNHH Education Solutions Việt Nam | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
38. | Tiếng Anh 5 (Wonderful World) | Nguyễn Vũ Quỳnh Như (Chủ biên), Trần Thị Thảo Phương, Đặng Thị Cẩm Tú, Trần Thị Thu Sương. | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm | |
39. | Tiếng Anh 5 (English Discovery) | Trần Thị Lan Anh (Chủ biên), Cao Thúy Hồng. | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm | Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Giáo dục Cánh Buồm |
Trên đây là danh mục 39 sách giáo khoa lớp 5 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
39 sách giáo khoa lớp 5 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại Hà Nội từ 16/5/2024 thế nào?
Tuổi của học sinh lớp 5 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ như sau:
Tuổi của học sinh tiểu học
1. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm. Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2. Học sinh tiểu học học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:
Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
Theo đó, trong trường hợp thông thường thì tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm. Như vậy, tuổi của học sinh lớp 5 là 10 tuổi ngoại trừ các trường hợp đặc biệt khác.
Việc lựa chọn sách giáo khoa phải đáp ứng nguyên tắc gì?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT thì việc lựa chọn sách giáo khoa phải đáp ứng các nguyên tắc như sau:
- Lựa chọn sách giáo khoa trong danh mục sách giáo khoa đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt để sử dụng ổn định trong cơ sở giáo dục.
- Mỗi khối lớp lựa chọn 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học, hoạt động giáo dục (bao gồm các nội dung, chuyên đề học tập lựa chọn nếu có) được thực hiện ở cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung là môn học).
- Việc lựa chọn sách giáo khoa bảo đảm thực hiện dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch, vì quyền lợi của học sinh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.