19 Tiêu chí nông thôn mới cấp xã năm 2023? Nội dung quy định đối với từng tiêu chí như thế nào?

Cho tôi hỏi: 19 Tiêu chí nông thôn mới cấp xã năm 2023? Nội dung quy định đối với từng tiêu chí như thế nào? - Câu hỏi của anh B.D (Bình Thạnh).

19 Tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025?

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

Theo đó, 19 Tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025 bao gồm:

- Tiêu chí 1: Quy hoạch;

- Tiêu chí 2: Giao thông;

- Tiêu chí 3: Thủy lợi và phòng, chống thiên tai;

- Tiêu chí 4: Điện;

- Tiêu chí 5: Trường học;

- Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa;

- Tiêu chí 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn;

- Tiêu chí 8: Thông tin và truyền thông;

- Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư;

- Tiêu chí 10: Thu nhập;

- Tiêu chí 11: Nghèo đa chiều;

- Tiêu chí 12: Lao động;

- Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn;

- Tiêu chí 14: Giáo dục và đào tạo;

- Tiêu chí 15: Y tế;

- Tiêu chí 16: Văn hóa;

- Tiêu chí 17: Môi trường và an toàn thực phẩm;

- Tiêu chí 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật;

- Tiêu chí 19: Quốc phòng và An ninh.

19 Tiêu chí nông thôn mới cấp xã năm 2023? Nội dung quy định đối với từng tiêu chí như thế nào?

19 Tiêu chí nông thôn mới cấp xã năm 2023? Nội dung quy định đối với từng tiêu chí như thế nào? (Hình từ Internet)

Nội dung cụ thể đối với từng tiêu chí nông thôn mới cấp xã như thế nào?

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 757/QĐ-LĐTBXH năm 2022.

Nội dung cụ thể đối với 19 tiêu chí nông thôn mới cấp xã như sau:

STT

Tiêu chí

Nội dung tiêu chí

1

Quy hoạch

- Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn.

- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

2

Giao thông

- 100% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

- Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

- Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm (theo quy định của UBND cấp tỉnh)

- Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm (theo quy định của UBND cấp tỉnh)

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

- Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

4

Điện

- Hệ thống điện đạt chuẩn

- Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥95%

+ Đồng bằng sông Hồng: ≥99%

+ Bắc Trung Bộ: ≥98%

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥98%

+ Tây Nguyên: ≥98%

+ Đông Nam Bộ: ≥99%

+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥98%

5

Trường học

- Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định

6

Cơ sở vật chất văn hóa

- Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

- Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

- 100% thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

(UBND cấp tỉnh quy định cụ thể)

8

Thông tin và truyền thông

- Xã có điểm phục vụ bưu chính

- Xã có dịch vụ viễn thông, internet

- Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

- Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

9

Nhà ở dân cư

- Không có nhà tạm, dột nát

- Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố (theo quy định của UBND cấp tỉnh)

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/ người)

- Trung du miền núi phía Bắc: ≥42

- Đồng bằng sông Hồng: ≥56

- Bắc Trung Bộ: ≥42

- Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥47

- Tây Nguyên: ≥47

- Đông Nam Bộ: ≥65

- Đồng bằng sông Cửu Long: ≥56

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều:

- Trung du miền núi phía Bắc: 13%

- Đồng bằng sông Hồng: 1.5%

- Bắc Trung Bộ: 6.5%

- Duyên hải Nam Trung Bộ: 5%

- Tây Nguyên: 8.5%

- Đông Nam Bộ: 0.5%

- Đồng bằng sông Cửu Long: 4%

12

Lao động

(1) Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

- Trung du miền núi phía Bắc: ≥70%

- Đồng bằng sông Hồng: ≥80%

- Bắc Trung Bộ: ≥75%

- Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥75%

- Tây Nguyên: ≥70%

- Đông Nam Bộ: ≥80%

- Đồng bằng sông Cửu Long: ≥70%

(2) Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

- Trung du miền núi phía Bắc: ≥20%

- Đồng bằng sông Hồng: ≥30%

- Bắc Trung Bộ: ≥25%

- Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥25%

- Tây Nguyên: ≥20%

- Đông Nam Bộ: ≥30%

- Đồng bằng sông Cửu Long: ≥25%

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

- Được đánh giá "Đạt" nội dung "Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã"

- Được đánh giá "Đạt" nội dung "Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững"

- Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương

(UBND cấp tỉnh quy định cụ thể)

- Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường

(UBND cấp tỉnh quy định cụ thể)

- Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả

(UBND cấp tỉnh quy định cụ thể)

14

Giáo dục và đào tạo

- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ

(Chỉ tiêu cụ thể xem tại Quyết định 1491/QĐ-BGDĐT năm 2022)

- Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥70%

+ Đồng bằng sông Hồng: ≥90%

+ Bắc Trung Bộ: ≥85%

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥85%

+ Tây Nguyên: ≥70%

+ Đông Nam Bộ: ≥90%

+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥80%

- Đạt 90% Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

15

Y tế

- Đạt tiêu chí quốc gia về y tế

16

Văn hóa

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥24%

+ Đồng bằng sông Hồng: ≥16.5%

+ Bắc Trung Bộ: ≥25%

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥22%

+ Tây Nguyên: ≥26.5%

+ Đông Nam Bộ: ≥14.5%

+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥19%

- Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử

+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥50%

+ Đồng bằng sông Hồng: ≥70%

+ Bắc Trung Bộ: ≥50%

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥50%

+ Tây Nguyên: ≥50%

+ Đông Nam Bộ: ≥70%

+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥50%

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

- Đạt tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới theo quy định của UBND tỉnh

-Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

Đối với xã không thuộc KV III:

+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥30%

(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Đồng bằng sông Hồng: ≥55%

(≥40% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Bắc Trung Bộ: ≥45%

(≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥45%

(≥25% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Tây Nguyên: ≥30%

(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Đông Nam Bộ: ≥55%

(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥45%

(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)

Đối với xã thuộc KV III:

+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥20%

(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Đồng bằng sông Hồng: ≥55%

(≥40% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Bắc Trung Bộ: ≥35%

(≥15% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥35%

(≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Tây Nguyên: ≥20%

(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Đông Nam Bộ: ≥55%

(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)

+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥45%

(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥50%

+ Đồng bằng sông Hồng: ≥90%

+ Bắc Trung Bộ: ≥100%

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥95%

+ Tây Nguyên: ≥95%

+ Đông Nam Bộ: ≥100%

+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥95%

- Đạt: Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung

- Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

(Theo chỉ tiêu quy định bởi Bộ NN&PTNT, chỉ tiêu chung là ≥2m2/ người)

- Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥70%

+ Đồng bằng sông Hồng: ≥90%

+ Bắc Trung Bộ: ≥75%

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥75%

+ Tây Nguyên: ≥70%

+ Đông Nam Bộ: ≥90%

+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥85%

- 100% bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3

+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥70%

+ Đồng bằng sông Hồng: ≥90%

+ Bắc Trung Bộ: ≥85%

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥85%

+ Tây Nguyên: ≥70%

+ Đông Nam Bộ: ≥90%

+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥70%

- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥60%

+ Đồng bằng sông Hồng: ≥80%

+ Bắc Trung Bộ: ≥70%

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥75%

+ Tây Nguyên: ≥60%

+ Đông Nam Bộ: ≥80%

+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥70%

- 100% Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

- 30% hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

- Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥30%

+ Đồng bằng sông Hồng: ≥65%

+ Bắc Trung Bộ: ≥50%

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥50%

+ Tây Nguyên: ≥30%

+ Đông Nam Bộ: ≥65%

+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥50%

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

- Đạt các nội dung sau:

+ Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

+ Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

- 100% Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

- Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội

- Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn

19

Quốc phòng và An ninh

Đạt các nội dung sau:

- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

- Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

> Tải Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới Tại đây

Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh trong việc thực hiện Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã ra sao?

Căn cứ khoản 3 Điều 2 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022, trách nhiệm của UBND cấp tỉnh được xác định như sau:

- Căn cứ hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan, quy định cụ thể đối với các nhóm xã phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy định của trung ương, gắn xây dựng nông thôn mới với quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp, đô thị hóa nông thôn, từng bước tiệm cận điều kiện về hạ tầng và dịch vụ của đô thị văn minh, sáng, xanh, sạch, đẹp, bình yên, giàu bản sắc văn hóa truyền thống.

- Phân công Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa bàn để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.

- Đối với xây dựng nông thôn mới thôn, bản, ấp, UBND cấp tỉnh chủ động xây dựng tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội các cộng đồng thôn, bản, ấp trên địa bàn để ban hành và chỉ đạo thực hiện, đảm bảo đồng bộ với tiêu chí nông thôn mới cấp xã.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
5,901 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào