05 trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan cấp tỉnh là những trường hợp nào?

05 trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan cấp tỉnh là gì? - Câu hỏi của anh Sương (Hà Nội)

05 trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan cấp tỉnh?

Căn cứ theo hướng dẫn tại tiểu mục 21 Mục 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 và khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) quy định 05 trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan cấp tỉnh như sau:

(1) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm:

- Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt;

- Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

- Nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

(2) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

(3) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

(4) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

(5) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Tuy nhiên, khi thuộc 05 trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền thì vẫn phải thực hiện đăng ký biến động đất đai.

05 trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan cấp tỉnh?

05 trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan cấp tỉnh?

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cấp tỉnh tại Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 21 Mục 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 hướng dẫn trình tự thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm.

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cho cơ quan cấp tỉnh gồm những gì?

Căn cứ tại tiểu mục 21 Mục 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 thì hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cho cơ quan cấp tỉnh gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Bao lâu thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã thay đổi?

Căn cứ tại tiểu mục 21 Mục 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 thì thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã thay đổi sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Lưu ý, thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
1,428 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào