Hồ sơ xác nhận bảng kê lâm sản trong trường hợp khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên gồm những gì?
Hồ sơ xác nhận bảng kê lâm sản trong trường hợp khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Mục B Thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định 374/QĐ-BNN-TCLN năm 2023 quy định như sau:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
...
2. Xác nhận bảng kê lâm sản
...
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Hồ sơ xác nhận đối với gỗ loài thông thường khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự nhiên
...
2.3.1.2. Trường hợp khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên
a) Bản chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản sao Phương án khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên được phê duyệt.
2.3.2. Hồ sơ xác nhận đối với lâm sản sau xử lý tịch thu
2.3.2.1. Đối với gỗ sau xử lý tịch thu
a) Bản chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
...
Như vậy, hồ sơ xác nhận bảng kê lâm sản trong trường hợp khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên bao gồm:
(1) Bản chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản: TẢI VỀ
(2) Bản chính Bảng kê lâm sản: TẢI VỀ
(3) Bản sao Phương án khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên được phê duyệt.
Hồ sơ xác nhận bảng kê lâm sản trong trường hợp khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết thủ tục xác nhận bảng kê lâm sản là bao lâu?
Căn cứ khoản 2 Mục B Thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định 374/QĐ-BNN-TCLN năm 2023 quy định như sau:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
...
2. Xác nhận bảng kê lâm sản
...
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp xác minh có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh xuất bản lâm sản.
...
Như vậy, thời hạn giải quyết thủ tục xác nhận bảng kê lâm sản trong trường hợp khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên được quy định cụ thể như sau:
(1) Trường hợp không phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(3) Trường hợp xác minh có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đơn vị nào có thẩm quyền giải quyết thủ tục xác nhận bảng kê lâm sản?
Căn cứ khoản 2 Mục B Thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định 374/QĐ-BNN-TCLN năm 2023 quy định như sau:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
...
2. Xác nhận bảng kê lâm sản
...
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh xuất bản lâm sản.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
...
Như vậy, theo quy định, Cơ quan Kiểm lâm sở tại là đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục xác nhận bảng kê lâm sản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.