Hồ sơ trình về việc gia nhập điều ước quốc tế bao gồm những tài liệu nào? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định gia nhập điều ước quốc tế?
Hồ sơ trình về việc gia nhập điều ước quốc tế bao gồm những tài liệu nào?
Căn cứ Điều 45 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về hồ sơ trình về việc gia nhập điều ước quốc tế như sau:
Hồ sơ trình về việc gia nhập điều ước quốc tế
1. Tờ trình của cơ quan trình có các nội dung tương tự quy định tại Điều 16 của Luật này.
2. Ý kiến kiểm tra của Bộ Ngoại giao, ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp, ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; dự kiến kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế.
3. Văn bản điều ước quốc tế.
4. Danh sách các thành viên của điều ước quốc tế, văn bản sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế, bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu, tuyên bố của các bên ký kết nước ngoài đối với điều ước quốc tế, thủ tục pháp lý cần thiết và các thông tin khác liên quan đến việc gia nhập điều ước quốc tế.
Theo đó, hồ sơ trình về việc gia nhập điều ước quốc tế bao gồm những tài liệu được quy định tại Điều 45 nêu trên.
Trong đó có tờ trình của cơ quan trình có các nội dung tương tự quy định tại Điều 16 của Luật này và văn bản điều ước quốc tế.
Gia nhập điều ước quốc tế (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định gia nhập điều ước quốc tế?
Căn cứ khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 43 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về thẩm quyền, nội dung quyết định gia nhập điều ước quốc tế như sau:
Thẩm quyền, nội dung quyết định gia nhập điều ước quốc tế
1. Quốc hội quyết định gia nhập điều ước quốc tế quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 29 của Luật này.
2. Chủ tịch nước quyết định gia nhập điều ước quốc tế quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật này.
3. Chính phủ quyết định gia nhập điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
...
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 29 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về thẩm quyền phê chuẩn điều ước quốc tế như sau:
Thẩm quyền phê chuẩn, nội dung văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế
1. Quốc hội phê chuẩn các loại điều ước quốc tế sau đây:
a) Điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Điều ước quốc tế về việc thành lập, tham gia tổ chức quốc tế và khu vực nếu việc thành lập, tham gia, rút khỏi tổ chức đó ảnh hưởng đến chính sách cơ bản của quốc gia về đối ngoại, quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, tiền tệ;
c) Điều ước quốc tế làm thay đổi, hạn chế hoặc chấm dứt quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định của luật, nghị quyết của Quốc hội;
d) Điều ước quốc tế có quy định trái với luật, nghị quyết của Quốc hội;
đ) Điều ước quốc tế do Chủ tịch nước trực tiếp ký với người đứng đầu Nhà nước khác.
2. Chủ tịch nước phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại Điều 28 của Luật này, trừ các điều ước quốc tế quy định tại khoản 1 Điều này.
....
Căn cứ Điều 28 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về các loại điều ước quốc tế phải được phê chuẩn như sau:
Các loại điều ước quốc tế phải được phê chuẩn
1. Điều ước quốc tế có quy định phải phê chuẩn.
2. Điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước.
3. Điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ có quy định trái với luật, nghị quyết của Quốc hội.
Theo quy định trên, Quốc hội quyết định gia nhập điều ước quốc tế quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 29 nêu trên.
Chủ tịch nước quyết định gia nhập điều ước quốc tế quy định tại khoản 2 Điều 29 nêu trên.
Chính phủ quyết định gia nhập điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ những điều ước quốc tế do Quốc hội và Chủ tịch nước quyết định gia nhập.
Quyết định gia nhập điều ước quốc tế bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 43 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về nội dung quyết định gia nhập điều ước quốc tế như sau:
Thẩm quyền, nội dung quyết định gia nhập điều ước quốc tế
...
4. Văn bản quyết định gia nhập điều ước quốc tế bao gồm những nội dung tương tự văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại khoản 3 Điều 29 của Luật này.
Căn cứ khoản 3 Điều 29 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về nội dung văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế như sau:
Thẩm quyền phê chuẩn, nội dung văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế
...
3. Văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên điều ước quốc tế được phê chuẩn, thời gian và địa điểm ký;
b) Nội dung bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, tuyên bố đối với điều ước quốc tế nhiều bên và những vấn đề cần thiết khác;
c) Quyết định áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế; quyết định hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội để thực hiện điều ước quốc tế được phê chuẩn;
d) Trách nhiệm của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan về việc hoàn thành thủ tục phê chuẩn và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế;
đ) Toàn văn điều ước quốc tế bằng tiếng Việt dưới hình thức Phụ lục. Trong trường hợp điều ước quốc tế chỉ được ký bằng tiếng nước ngoài thì Phụ lục là toàn văn điều ước quốc tế bằng một trong số các ngôn ngữ ký và bản dịch bằng tiếng Việt của điều ước quốc tế đó.
Theo đó, văn bản quyết định gia nhập điều ước quốc tế bao gồm những nội dung tương tự văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại khoản 3 Điều 29 nêu trên.
Trong đó có tên điều ước quốc tế được phê chuẩn, thời gian và địa điểm ký và nội dung bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, tuyên bố đối với điều ước quốc tế nhiều bên và những vấn đề cần thiết khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.